Thông tư số 47/2014/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ban hành quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại.

47/2014/TT-BTC
22/04/2014
06/06/2014
Các Bộ khác
Ngày 22/4/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 47/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế bảo lãnh cho DN nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại.

Thông tư quy định điều kiện để DN được bảo lãnh vay vốn cụ thể như sau: Dự án đầu tư có văn bản chấp thuận cho vay của ngân hàng thương mại và được Ngân hàng Phát triển thẩm định và xác định là dự án có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay; Có vốn chủ sở hữu tham gia tối thiểu 15% tổng mức đầu tư của dự án và được đầu tư toàn bộ vào tài sản cố định, nguồn vốn này phải được phản ánh trên báo cáo tài chính tháng hoặc quý gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bảo lãnh và cam kết sử dụng vào dự án; Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Phát triển (nợ xấu gồm các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam).

Về phạm vi bảo lãnh vay vốn, Thông tư quy định, Ngân hàng Phát triển bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ khoản vay của DN tại ngân hàng thương mại nhưng tối đa không vượt quá 85% tổng mức vốn đầu tư của dự án, không bao gồm vốn lưu động.

Về thời hạn, lãi suất nhận nợ bắt buộc, Thông tư quy định, trường hợp Ngân hàng Phát triển trả nợ thay, DN phải nhận nợ bắt buộc với Ngân hàng Phát triển, lãi suất nhận nợ bắt buộc bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn áp dụng đối với tổ chức kinh tế của ngân hàng thương mại nhận bảo lãnh đối với khoản cho vay cùng kỳ hạn tại thời điểm nhận nợ bắt buộc.

Khi đến thời hạn trả nợ vay bắt buộc, trường hợp DN không trả nợ hoặc không trả được nợ hoặc trả chưa hết nợ vay bắt buộc thì được thực hiện như sau: Ngân hàng Phát triển căn cứ vào nguyên nhân DN khó khăn tài chính tạm thời để quyết định theo thẩm quyền xử lý rủi ro hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cơ cấu lại nợ, xử lý tài sản bảo đảm, xử lý rủi ro bảo lãnh; Một dự án đầu tư chỉ được gia hạn thời gian trả nợ bắt buộc một (01) lần.

Thời gian gia hạn nợ tối đa không vượt quá thời gian trả nợ bắt buộc quy định trong hợp đồng nhận nợ bắt buộc; Lãi suất gia hạn nợ bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn áp dụng đối với tổ chức kinh tế của ngân hàng thương mại nhận bảo lãnh đối với khoản cho vay cùng kỳ hạn áp dụng tại thời điểm gia hạn nợ.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/6/2014.


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
12/2024/TT-BNNPTNT 01/11/2024 Thông tư Thông tư 12/2024/TT-BNNPTNT: sửa đổi Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản
46/2024/TT-NHNN 30/09/2024 20/11/2024 Thông tư Thông tư 46/2024/TT-NHNN: quy định việc áp dụng lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh NHNN), cá nhân tại TCTD, NHNN
15/2024/TT-BYT 19/09/2024 02/11/2024 Thông tư Thông tư 15/2024/TT-BYT: ban hành Danh mục thực phẩm, phụ gia TP và dụng cụ chứa đựng TP, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với TP
25/2024/TT-BTC 23/04/2024 08/06/2024 Thông tư Thông tư 25/2024/TT-BTC: Bãi bỏ Thông tư số 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam
12/2024/TT-BGTVT 15/05/2024 01/07/2024 Thông tư Thông tư 12/2024/TT-BGTVT: quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam
06/2024/TT-BNNPTNT 06/05/2024 Thông tư Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT: sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá
02/2024/TT-BKHCN 28/04/2024 01/06/2024 Thông tư Thông tư 02/2024/TT-BKHCN: quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
02/2024/TT-BKHCN 28/03/2024 01/06/2024 Thông tư Thông tư 02/2024/TT-BKHCN: quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa