Thông tư 99/2016/TT-BTC: Hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng

99/2016/TT-BTC
29/06/2016
13/08/2016
Bộ Tài chính
Ngày 29/6/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng. Theo đó, người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng tự xác định số tiền thuế giá trị gia tăng đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế, khai đề nghị hoàn thuế, lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định; các tài liệu khác theo quy định tại các điều từ Điều 50 đến Điều 56 (trừ Điều 53) của Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính. Cụ thể: Người nộp thuế gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận giao dịch hoàn thuế điện tử theo quy định. Người nộp thuế gửi trực tiếp hồ sơ hoàn thuế bằng giấy hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. 

Cơ quan thuế tổ chức thẩm định hồ sơ hoàn thuế đối với: Phiếu đề xuất hoàn thuế, dự thảo Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước), Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có) trước khi ban hành Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước).

Thời hạn hoàn thành việc thẩm định hoàn thuế là: 01 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau; 03 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định. 

Công khai thông tin giải quyết hoàn thuế

Quy định về ban hành quyết định hoàn thuế, Thông tư nêu rõ, căn cứ kết quả thẩm định và giám sát hồ sơ hoàn thuế theo quy định, Cục trưởng Cục Thuế xem xét ký ban hành Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC. Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm về quyết định hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước chậm nhất không quá 06 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau; 40 ngày đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế.

Quyết định hoàn thuế được gửi cho người nộp thuế, cơ quan, tổ chức có liên quan. Trường hợp người nộp thuế thực hiện hoàn thuế điện tử, Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Thông tư cũng quy định rõ về công khai thông tin giải quyết hoàn thuế. Người nộp thuế thực hiện hoàn thuế điện tử được tra cứu thông tin về việc giải quyết hoàn thuế của cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư số 110/2013/TT-BTC.

Cơ quan thuế công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế  về: Thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế; thời điểm tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế; Thời điểm ban hành thông báo, quyết định giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan thuế.

Thông tư có hiệu lực thi hành từ 13/8/2016.


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
02/2024/TT-BKHCN 28/04/2024 01/06/2024 Thông tư Thông tư 02/2024/TT-BKHCN: quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
02/2024/TT-BKHCN 28/03/2024 01/06/2024 Thông tư Thông tư 02/2024/TT-BKHCN: quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
01/2024/TT-BNNPTNT 02/02/2024 11/03/2024 Thông tư Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT: bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ NN&PTNT và danh mục hàng hóa XNK phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực NN&PTNT
01/2024/TT-BNNPTNT 02/02/2024 20/03/2024 Thông tư Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT: bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ NN&PTNT và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực NN&PTNT.
01/2024/TT-BCT 15/01/2024 01/03/2024 Thông tư Thông tư 01/2024/TT-BCT: sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2016/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu
29/2023/TT-BYT 30/12/2023 15/02/2024 Thông tư Thông tư 29/2023/TT-BYT: hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm
15/2023/TT-BNNPTNT 15/12/2023 05/02/2024 Thông tư Thông tư 15/2023/TT-BNNPTNT: bãi bỏ các thông tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
13/2023/TT-BKHĐT 12/12/2023 27/01/2024 Thông tư Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT: hướng dẫn cơ chế tổ chức thực hiện "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" kèm theo Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022