Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 10/2013 nước này NK 513 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá gần 2,3 triệu USD, giảm 41% về khối lượng và giá trị CIF so với tháng 9/2013; giảm 41% về khối lượng và 70% về giá trị so với tháng 10/2012.

Giá NK trung bình tháng 10/2013 đạt 4,46 USD/kg, tương đương so với tháng 9/2013 và giảm 49% so với tháng 10/2012 (8,80 USD/kg).

Mauritania là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Trung Quốc trong tháng 10/2013 với 317 tấn, chiếm 62% tổng NK với  giá trung bình 4,6 USD/kg (giá C&F). Tiếp đến Việt Nam chiếm 15% với giá trung bình 6,32 USD/kg, C&F.

Xuất khẩu: Tháng 10/2013, XK đạt 3.692 tấn, trị giá trên 23,3 triệu USD, tăng 20% về khối lượng và 16% về giá trị FOB so với tháng 9/2013; giảm 0,3% về khối lượng và 0,5% về giá trị so với tháng 10/2012. Giá XK trung bình 6,33 USD/kg, giảm 4% so với tháng 9/2013 (6,56 USD/kg) và 0,2% so với tháng 10/2012 (6,34 USD/kg).

Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc trong tháng 10/2013, chiếm 69% tổng XK với giá trung bình 5 USD/kg, FOB. Nhật Bản giảm NK từ Trung Quốc, chiếm 15% tổng XK với giá 9,79 USD/kg, FOB.

Tháng 10/2013, Trung Quốc XK 1.527 tấn sản phẩm bạch tuộc chế biến, trị giá 11,7 triệu USD. Giá XK trung bình 7,71 USD/kg.

Mười tháng đầu năm, nước này XK 11.773,2 tấn sản phẩm bạch tuộc, trị giá gần 113,5 triệu USD với giá trung bình 8,25 USD/kg.

Mười tháng đầu năm 2013, Trung Quốc NK 32,8 triệu USD bạch tuộc và XK 361,2 triệu USD các sản phẩm bạch tuộc. Thặng dư thương mại đạt 328,4 triệu USD.

Nhập khẩu bạch tuộc vào Trung Quốc

Xuất xứ

KL (tấn)

Tăng, giảm (%)

GT, CIF  (nghìn USD)

Tăng, giảm (%)

T10/2013

T10/2012

T10/2013

T10/2012

Mauritania

317

-

-

1.458,2

-

-

Morocco

75

200

-63

467,3

1.774

-74

Việt Nam

50

34

-

222

202

-

6 nước khác

71

639

-89

140,5

5.706,4

-98

Tổng

513

873

-41

2.288

7.682,4

-70

 

Xuất khẩu bạch tuộc đông lạnh của Trung Quốc

Thị trường

KL (tấn)

Tăng, giảm (%)

GT, FOB  (nghìn USD)

Tăng, giảm (%)

T10/2013

T10/2012

T10/2013

T10/2012

Hàn Quốc

2.535

2.644

-4

12.675

11.237

+13

Nhật Bản

553

432

+28

5.413,9

5.594,4

-3

Mỹ

237

57

+316

1.843,9

414,4

+345

4 TT khác

367

571

-36

3.438

6.237,6

-45

Tổng

3.692

3.704

-0,3

23.370,4

23.483,4

-0,5

 

Xuất khẩu bạch tuộc đã chế biến của Trung Quốc

Thị trường

KL (tấn)

GT, FOB  (nghìn USD)

T10/2013

T1 – T10/2013

T10/2013

T1 – T10/2013

 Nhật Bản

767

7.629

6.205

62.863

Hàn Quốc

564

3.514

2.690,3

16.305

Hồng Kông

136

1.663

1.800,6

21.552,5

Các TT khác

60

959

1.077,2

12.841

Tổng

1.527

13.765

11.773,2

113.561,3

 

Xuất nhập khẩu bạch tuộc của Trung Quốc

Năm

T1 - T10

NK

So với cùng kỳ năm trước (%)

XK

So với cùng kỳ năm trước (%)

2013

KL (tấn)

6.953

+83

48.788

+3

GT (nghìn USD)

32.818,2

+15

361.174

+5

2012

KL (tấn)

3.806

-

47.488

-

GT (nghìn USD)

28.468,9

-

343.896

-

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556