(vasep.com.vn) Ba tháng đầu năm 2014, NK cá ngừ mắt to của Mỹ đạt hơn 874 nghìn tấn, trị giá hơn 6,88 triệu USD. Giảm hơn 16% về khối lượng và 12% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.
Trong đó phần lớn là các sản phẩm cá ngừ mắt to tươi, chiếm hơn 97% về khối lượng và 99% về giá trị. Tổng NK cá ngừ mắt to tươi, sống của Mỹ trong 3 tháng đầu năm đạt gần 850 nghìn tấn, trị giá hơn 6,8 triệu USD.
Còn cá ngừ mắt to đông lạnh chỉ đạt hơn 24,5 nghìn tấn, trị giá hơn 57 nghìn USD.
Hiện Sri Lanka là nhà cung cấp chính cá ngừ mắt to tươi, sống và đông lạnh cho thị trường Mỹ, chiếm hơn 27% về khối lượng và 28,5% về giá trị. Tiếp đến là Brazil và Ecuador.
NK cá ngừ mắt to tươi của Mỹ T1-T3/2013-2014
|
STT
|
Nước xuất xứ
|
T1-T3/2013
|
T1-T3/2014
|
|
|
KL (kg)
|
GT (USD)
|
KL (kg)
|
GT (USD)
|
|
Tổng cộng
|
961.858
|
7.657.490
|
849.901
|
6.825.004
|
1
|
Sri Lanka
|
177.822
|
1.451.006
|
240.794
|
1.964.035
|
2
|
Brazil
|
101.694
|
1.001.497
|
155.426
|
1.356.024
|
3
|
Ecuador
|
44.085
|
756.919
|
54.517
|
894.308
|
4
|
Marsall
|
236.102
|
478.784
|
185.905
|
506.362
|
5
|
Việt Nam
|
138.39
|
1.505.978
|
37.158
|
418.698
|
6
|
Polynesia - Pháp
|
31.664
|
351.354
|
27.328
|
335.997
|
7
|
Venezuela
|
22.969
|
242.184
|
30.657
|
323.848
|
8
|
Philippines
|
24.776
|
284.751
|
23.247
|
309.136
|
9
|
Trinidad và Tobago
|
15.917
|
180.602
|
13.88
|
152.659
|
10
|
Nam Phi
|
7.948
|
48.459
|
22.039
|
126.225
|
|
21 nước khác
|
298.881
|
1.355.956
|
72.830
|
437.712
|