Tây Ban Nha: Tại Mercabarna, trong tuần 14 (31/3 – 6/4/2014), khối lượng mực bạch tuộc tăng thêm 6 tấn. Trong đó tăng mạnh nhất là mực nang chưa làm sạch, mực nang làm sạch đông lạnh, mực ống đông lạnh Tây Ban Nha và mực ống đông lạnh Ấn Độ. Khối lượng mực ống tươi và bạch tuộc đông lạnh giảm mạnh nhất.
Tại Mercamadrid, các sản phẩm nhuyễn thể chân đầu đông lạnh giảm, các sản phẩm tươi tăng khối lượng. Trong đó, giảm mạnh nhất là bạch tuộc Galicia đông lạnh và mực ống đông lạnh. Mực ống tươi có khối lượng tăng mạnh nhất.
Tuần này, giá bán buôn mực bạch tuộc đều ổn định. Riêng giá mực ống tươi tại Mercamadrid tăng thêm 0,75 EUR/kg. Tại Mercabarna, giá mực ống non tươi dao động mạnh nhất, tăng thêm 0,25 EUR/kg.
Khối lượng mực, bạch tuộc tại Mercamadrid
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng, giảm (%)
|
Tuần 14
|
Tuần 13
|
Đông lạnh
|
Mực ống Boston
|
11.737
|
13.687
|
-14
|
Đông lạnh
|
Mực ống California
|
25.147
|
29.335
|
-14
|
Đông lạnh
|
Mực ống India
|
25.147
|
29.335
|
-14
|
Đông lạnh
|
Mực ống Tây Ban Nha
|
67.057
|
78.223
|
-14
|
Đông lạnh
|
Mực ống chiên bơ
|
24.386
|
22.678
|
8
|
Đông lạnh
|
Mực ống loại nhỏ
|
2.222
|
5.516
|
-60
|
Đông lạnh
|
Mực nang làm sạch
|
9.361
|
19.244
|
-51
|
Đông lạnh
|
Mực nang chưa làm sạch
|
2.341
|
4.813
|
-51
|
Đông lạnh
|
Bạch tuộc Galicia
|
13.299
|
27.786
|
-52
|
Tươi
|
Mực ống tua ngắn cắt khoanh
|
1.400
|
697
|
101
|
Tươi
|
Mực ống
|
49.089
|
37.740
|
30
|
Tươi
|
Mực ống loại nhỏ
|
12.937
|
9.383
|
38
|
Tươi
|
Mực nang
|
4.773
|
3.551
|
34
|
Tươi
|
Bạch tuộc hấp chín
|
18.372
|
13.010
|
41
|
Giá bán buôn mực bạch tuộc tại Mercabarna, tuần 13 - 14, EUR/kg
|
Sản phẩm
|
Tuần 14
|
Tuần 13
|
Tăng, giảm (%)
|
Mực ống đông lạnh cắt khoanh
|
3,59
|
3,61
|
-0,6
|
Mực ống Boston đông lạnh
|
4,37
|
4,40
|
-0,7
|
Mực ống California đông lạnh
|
2,63
|
2,64
|
-0,4
|
Mực ống Trung Quốc đông lạnh
|
4,80
|
4,86
|
-1,2
|
Mực ống tươi
|
12,30
|
12,26
|
0,3
|
Mực ống Ấn Độ đông lạnh
|
3,57
|
3,57
|
0,0
|
Mực ống Tây Ban Nha đông lạnh
|
7,99
|
8,00
|
-0,1
|
Mực ống hoặc thân mực đông lạnh
|
4,04
|
4,05
|
-0,2
|
Mực ống Patagonia đông lạnh 1/2/3/4
|
3,67
|
3,67
|
0,0
|
Mực ống xẻ bướm chiên đông lạnh
|
5,43
|
5,45
|
-0,4
|
Mực ống non tươi
|
24,56
|
24,31
|
1,0
|
Mực nang làm sạch đông lạnh block
|
4,85
|
4,86
|
-0,2
|
Mực nang làm sạch đông lạnh ướp đá
|
4,37
|
4,34
|
0,7
|
Mực nang thịt tươi
|
5,65
|
5,69
|
-0,7
|
Mực nang chưa làm sạch đông lạnh
|
5,79
|
5,77
|
0,3
|
Bạch tuộc hấp chín
|
14,02
|
13,97
|
0,4
|
Bạch tuộc tươi
|
3,21
|
3,22
|
-0,3
|
Bạch tuộc Thái Lan đông lạnh
|
3,59
|
3,60
|
-0,3
|
Bạch tuộc Galicia đông lạnh
|
8,44
|
8,34
|
1,2
|
Đầu mực đông lạnh
|
3,68
|
3,68
|
0,0
|
Mực ống cắt thanh tươi
|
1,92
|
1,93
|
-0,5
|
Pháp: Trong tuần 14, cập cảng mực ống tại các cảng của Pháp đạt 4,3 tấn, tăng nhẹ 3% so với 4,16 tấn của tuần 13. Cập cảng mực nang đạt 0,186 tấn, tăng 84% so với tuần 13. Giá mực ống là 11,84 EUR/kg, tăng 8% do tăng như cầu. Ngược lại, giá mực nang giảm 13% còn 4,78 EUR/kg do nhiều nguồn cung hơn.
Italy: Cập cảng mực ống và bạch tuộc tại các cảng của Italy giảm, các loài khác tăng khối lượng. Trong đó tăng mạnh nhất là mực nang và mực ống tua ngắn. Giá bán buôn mực ống, mực sim, bạch tuộc các loại, mực ống tua ngắn và mực nang giảm.
Cập cảng mực, bạch tuộc tại Italy
|
Loài
|
Tuần 14
|
Tuần 13
|
Tăng, giảm (%)
|
Mực ống
|
1,943
|
2,047
|
-5
|
Mực sim
|
184
|
111
|
66
|
Mực nang
|
217
|
163
|
33
|
Mực ống tua ngắn
|
4,122
|
2,617
|
58
|
Bạch tuộc
|
1,399
|
2,082
|
-33
|
Bạch tuộc xoắn
|
14,576
|
12,793
|
14
|
Mực nang
|
11,949
|
8,171
|
46
|
Giá trung bình mực, bạch tuộc tại cảng Italy, EUR/kg
|
Loài
|
Tuần 14
|
Tuần 13
|
Tăng, giảm (%)
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Mực ống
|
18,95
|
21,36
|
17,51
|
20,10
|
8
|
6
|
Mực sim
|
5,29
|
6,43
|
6,93
|
7,45
|
-24
|
-14
|
Mực nang
|
22,83
|
24,45
|
24,18
|
26,24
|
-6
|
-7
|
Mực ống tua ngắn
|
4,24
|
6,18
|
4,67
|
6,50
|
-9
|
-5
|
Bạch tuộc
|
6,05
|
8,79
|
7,00
|
9,87
|
-14
|
-11
|
Bạch tuộc xoắn
|
3,72
|
5,73
|
3,44
|
5,59
|
8
|
3
|
Mực nang
|
6,87
|
8,51
|
6,86
|
8,59
|
0
|
-1
|
Bồ Đào Nha: Khối lượng cập cảng bạch tuộc tại Bồ Đào Nha đạt 84,6 tấn, tăng 52% so với 55,7 tấn trong tuần 13. Giá trung bình tăng 2% lên 4,59 EUR/kg do tăng nhu cầu trên thị trường.
Nhập khẩu bạch tuộc đông lạnh vào EU, T1/2013-2014
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
Giá (EUR/kg)
|
2014
|
2013
|
2014
|
2013
|
Đức
|
5
|
63
|
2,90
|
5,18
|
Austria
|
2
|
2
|
3,27
|
6,73
|
Bỉ
|
29
|
41
|
3,16
|
3,80
|
Bulgaria
|
0
|
2
|
-
|
3,83
|
Síp
|
55
|
100
|
3,38
|
2,34
|
Croatia
|
28
|
|
3,00
|
|
Đan Mạch
|
0
|
16
|
-
|
4,20
|
Slovenia
|
0
|
13
|
-
|
4,73
|
Tây Ban Nha
|
2.836
|
4.532
|
4,75
|
4,24
|
Estonia
|
0
|
1
|
-
|
3,98
|
Phần Lan
|
0
|
1
|
-
|
9,81
|
Pháp
|
230
|
264
|
3,49
|
4,06
|
Hy Lạp
|
446
|
331
|
4,59
|
4,07
|
Hungary
|
0
|
1
|
-
|
5,33
|
Italy
|
3.159
|
3.614
|
3,99
|
3,80
|
Letonia
|
0
|
1
|
-
|
7,14
|
Luxembourg
|
0
|
8
|
-
|
7,10
|
Malta
|
3
|
24
|
6,97
|
3,41
|
Hà Lan
|
105
|
42
|
3,05
|
3,87
|
Ba Lan
|
0
|
3
|
-
|
4,83
|
Bồ Đào Nha
|
999
|
1.346
|
3,84
|
3,44
|
Anh
|
1
|
178
|
2,07
|
1,10
|
Séc
|
6
|
6
|
8,24
|
7,11
|
Romania
|
0
|
3
|
-
|
5,17
|
Thụy Điển
|
0
|
4
|
-
|
10,60
|