Theo Hải quan Thái Lan, tháng 1/2014, nước này NK 250,3 tấn bạch tuộc các loại, trị giá 905,8 nghìn USD, giảm 3% về khối lượng nhưng tăng 73% về giá trị CIF so với tháng 12/2013. Giá NK trung bình là 3.619 USD/tấn CIF. Myanmar và Trung Quốc là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Thái Lan.
Tháng 1/2014, Thái Lan XK 644,5 tấn bạch tuộc các loại, trị giá 3,3 triệu USD, tăng 14% về khối lượng và 37% về giá trị FOB so với tháng 12/2013. Giá XK trung bình là 5.188 USD/tấn FOB. ASEAN là thị trường tiêu thụ mực ống chính của Thái Lan. Tháng 1/2014, Thái Lan đạt thăng dự 2,4 triệu USD trong XNK mực ống.
Nhập khẩu bạch tuộc vào Thái Lan
|
Quy cách
|
T1/2014
|
KL (tấn)
|
GT CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
Tươi
|
9,6
|
34,0
|
3.533
|
Đông lạnh
|
240,7
|
871,8
|
3.622
|
Khô/muối/ngâm dấm
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
250,3
|
905,870
|
3.619
|
Các nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Thái Lan
|
Quy cách
|
Xuất xứ
|
T1/2014
|
KL (tấn)
|
GT CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
Sống
|
Không nhập khẩu
|
-
|
-
|
-
|
Tươi
|
Myanmar
|
8,5
|
4,9
|
576
|
Đông lạnh
|
Trung Quốc
|
156,6
|
782,2
|
4.996
|
Khô/muối/ngâm dấm
|
Không nhập khẩu
|
-
|
-
|
-
|
Xuất khẩu bạch tuộc của Thái Lan
|
Quy cách
|
T1/2014
|
KL (tấn)
|
GT FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
Sống
|
9,0
|
38,5
|
4.282
|
Tươi
|
17,3
|
81,7
|
4.717
|
Đông lạnh
|
617,7
|
3.220,4
|
5.213
|
Khô/muối/ngâm dấm
|
0,4
|
3,0
|
7.094
|
Tổng
|
644,5
|
3.343,6
|
5.188
|
Các thị trường chính tiêu thụ mực ống của Thái Lan
|
Quy cách
|
Thị trường
|
T1/2014
|
KL (tấn)
|
GT FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
Sống
|
Hàn Quốc
|
9,0
|
38,5
|
4.282
|
Tươi
|
Hàn Quốc
|
17,3
|
81,7
|
4.717
|
Đông lạnh
|
Hàn Quốc
|
250,5
|
1.246,8
|
4.978
|
Khô/muối/ngâm dấm
|
Singapore
|
0,4
|
3,0
|
7.094
|