Tuy là nước sản xuất mực ống nhưng Thái Lan vẫn phải NK nguyên liệu này để chế biến tái xuất. Theo Hải quan Thái Lan, trong tháng 1/2014, Thái Lan NK 7.077,6 tấn mực ống các loại, trị giá hơn 16,3 triệu USD, giảm 13% về khối lượng và 9% về giá trị (CIF) so với tháng 12/2014. Giá NK trung bình là 2,31 USD/kg, CIF. Thái Lan chủ yếu NK mực ống của Myanmar, Vietnam và Peru.
Mực ống XK của Thái Lan được chế biến từ nguồn mực ống nguyên liệu trong nước và mực ống NK. Tháng 1/2014, Thái Lan XK 3.089,3 tấn mực ống các loại, trị giá hơn 20,6 triệu USD, tăng 10% về khối lượng và 9% về giá trị (FOB) so với tháng 12/2013. Giá XK trung bình là 6,69 USD/kg, FOB. Thị trường tiêu thụ chính mực ống của Thái Lan là Italy và Nhật Bản.
Thái Lan đạt thặng dư thương mại 4,3 triệu USD trong XNK mực ống tháng 1/2014.
Nhập khẩu mực ống vào Thái Lan, T1/2014
|
Quy cách
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
Ướp đá
|
65,2
|
192,6
|
2,96
|
Đông lạnh
|
6.436,3
|
11.990,4
|
1,86
|
Khô/muối
|
576,2
|
4.192,0
|
7,28
|
Tổng
|
7.077,6
|
16.375,0
|
2,31
|
Các nguồn chính cung cấp mực ống cho Thái Lan, T1/2014
|
Quy cách
|
Xuất xứ
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ướp đá
|
Myanmar
|
50,4
|
33,7
|
0,67
|
Đông lạnh
|
Peru
|
2.267,0
|
3.493,5
|
1,54
|
Khô/muối
|
Việt Nam
|
548,3
|
3.998,3
|
7,29
|
Xuất khẩu mực ống của Thái Lan, T1/2014
|
Quy cách
|
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
Ướp đá
|
-
|
-
|
-
|
Đông lạnh
|
3.033,6
|
19.630,0
|
6,47
|
Khô/muối
|
55,7
|
1.034,0
|
18,57
|
Tổng
|
3.089,3
|
20.664,0
|
6,69
|
Các thị trường chính tiêu thụ mực ống của Thái lan, T1/2014
|
Quy cách
|
Thị trường
|
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ướp đá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đông lạnh
|
Italy
|
1.846,4
|
11.177,3
|
6,05
|
Khô/muối
|
Nhật Bản
|
38,7
|
675,8
|
17,47
|