Lượng cập cảng: Tại Mercabarna – Tây Ban Nha, trong tuần 7 (từ ngày 17 – 23/02/2014), lượng cá ngừ vây ngắn mako tơi và cá nhám tope tươi cập cảng giảm. Trong khi, lượng cá nhám tope đông lạnh và cá ngừ tươi cập cảng tăng. Lượng cá kiếm cập cảng vẫn ổn định. Còn tại Mercamadrid, đáng chú ý nhất là lượng cá ngừ vây ngắn mako cập cảng giảm, trong khi lượng cá kiếm tươi và đông lạnh cập cảng tăng.
Tại Italia, trong thời gian này lượng cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá ngừ ồ cập cảng tăng. Lượng cá kiếm cập cảng vẫn ổn định.
Giá: Tại thị trường Bangkok, giá cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8kg tiếp tục giảm xuống còn 1.280 USD/tấn. Giá EXP cá ngừ niêm yết tại Mant cũng ở mức 1.550 USD/tấn. Giá cá ngừ khai thác tại Ấn Độ Dương cũng giảm còn 800 USD/tấn do nhu cầu tại khu vực này đang ở mức thấp. Giá cá ngừ tại khu vực Đại Tây Dương cũng giảm xuống còn 1.030 USD/tấn.
Giá cá ngừ vây vàng tại Manta đã tăng lên 2.450 EUR/tấn. Do nhu cầu đang ở mức thấp nên giá cá ngừ vây vàng tại khu vực Ấn Độ Dương cũng giảm còn 1.600 USD/tấn. Tại Abidjan, giá cá đã tăng lên mức 2.070 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn duy trì ở mức 900 EUR/tấn do nhu cầu đang ở mức thấp. Và giá CFR cá ngừ vây vàng cũng ở tình trang tương tự, 1.900 EUR/tấn.
Tại Mercamardrid, giá cá kiếm tươi giảm khoảng 4,12 EUR/kg và giá cá ngừ albacore tươi giảm khoảng 75 cent/kg.
Tại các chợ đầu mối của Italia, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá kiếm giảm. Trong khi giá cá nhám chó và cá ngừ ồ tăng.
GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA, TUẦN 7, EUR/kg
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
<10
|
1,75
|
>10
|
1,90
|
Cá ngừ vằn
|
<1,8
|
0,80
|
1,8 – 3,4
|
0,90
|
>3,4
|
1,00
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
4,40 – 4,90
|
Cá ngừ vằn
|
4,10 – 5,10
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg
|
Loài
|
Quy cách
|
Giá
|
Thăn cá kiếm
|
Bỏ da và xương
|
7,10
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,10
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,55
|
“
|
50/70 kg
|
5,00
|
“
|
70/100 kg
|
5,10
|
“
|
> 100 kg
|
5,15
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ KIẾM ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-11/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Italia
|
11.241
|
58.909
|
5,24
|
Tây Ban Nha
|
7.576
|
29.716
|
3,92
|
Bồ Đào Nha
|
5.202
|
21.307
|
4,10
|
Pháp
|
4.282
|
22.964
|
5,36
|
Anh
|
683
|
4.717
|
6,91
|
Hy Lạp
|
362
|
1.223
|
3,38
|
Đức
|
273
|
2.080
|
7,61
|
Bỉ
|
134
|
1.450
|
10,81
|
Đan Mạch
|
99
|
517
|
5,20
|
Síp
|
50
|
188
|
3,74
|
Hà Lan
|
39
|
277
|
7,19
|
Ba Lan
|
29
|
265
|
9,03
|
Slovaquia
|
29
|
80
|
2,74
|
Malta
|
28
|
94
|
3,37
|
Romania
|
18
|
36
|
2,04
|
Thụy Điển
|
8
|
62
|
8,17
|
Bulgaria
|
7
|
8
|
1,23
|
Luxembourg
|
7
|
70
|
10,25
|
Croatia
|
5
|
26
|
5,29
|
Séc
|
3
|
36
|
11,51
|
Ireland
|
1
|
15
|
11,42
|
Slovenia
|
1
|
7
|
11,62
|
Lithuania
|
1
|
7
|
12,35
|
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-11/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Bồ Đào Nha
|
7.223
|
28.453
|
3,94
|
Tây Ban Nha
|
6.813
|
34.015
|
4,99
|
Pháp
|
2.369
|
13.094
|
5,53
|
Hà Lan
|
526
|
4.630
|
8,80
|
Anh
|
289
|
1.519
|
5,26
|
Italia
|
268
|
1.494
|
5,58
|
Đan Mạch
|
212
|
1.557
|
7,35
|
Đức
|
27
|
361
|
13,28
|
Hy Lạp
|
17
|
103
|
6,01
|
Bỉ
|
17
|
92
|
5,51
|
Luxembourg
|
5
|
66
|
13,42
|
Croatia
|
3
|
16
|
4,92
|
Séc
|
1
|
29
|
24,17
|
Letonia
|
1
|
7
|
11,77
|