Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 10/2013, nước này NK trên 4.106 tấn bạch tuộc các loại, trị giá hơn 2.463 triệu yên (khoảng 25,2 triệu USD), tăng 3% về khối lượng và 2% về giá trị so với tháng 9/2013; giảm 45% về khối lượng và 49% về giá trị so với tháng 10/2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với gần 2.487 tấn (69%), trị giá trên 1.684 triệu yên (khoảng 17,2 triệu USD). Giá NK trung bình 600 yên/kg (khoảng 6,14 USD/kg), CIF.

Mười tháng đầu năm 2013, nước này NK trên 47.010 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 28.088 triệu yên (khoảng 290,3 triệu USD), tăng 23% về khối lượng nhưng giảm 7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với trên 36.805 tấn (78%), trị giá trên 21.286 triệu yên (khoảng 220 triệu USD). Giá NK trung bình 597 yên/kg (khoảng 6,18 USD/kg).

Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản

Xuất xứ

T10/2013

T1 – T10/2013

KL (kg)

GT, CIF

(nghìn yên)

Giá

(yên/kg)

KL (kg)

GT, CIF

(nghìn yên)

Giá

(yên/kg)

Trung Quốc

725.904

512.738

706

5.422.828

4.258.583

785

Việt Nam

390.749

223.637

572

3.046.570

1.806.308

593

Thái Lan

49.702

21.440

431

762.964

312.004

409

Malaysia

2.376

1.122

472

79.572

33.432

420

Philippines

2.369

1.895

800

61.884

60.689

981

Indonesia

41.812

17.825

426

118.206

56.174

475

Ấn Độ

300

240

800

293.136

96.076

328

Tây Ban Nha

-

-

-

601.736

538.486

895

Hy Lạp

-

-

-

180.326

82.540

458

Mexico

46.373

-

-

239.871

96.700

403

Morocco

674.726

371.002

550

18.294.972

10.065.806

550

Tây Sahara

-

-

-

100.154

57.135

570

Mauritania

2.163.837

1.304.445

603

16.845.995

10.137.983

602

Senegal

8.450

9.156

1.084

863.216

435.562

505

Ghana

-

-

-

88.641

46.507

525

Kenya

-

-

-

10.576

4.866

460

Tổng

4.106.598

2.463.500

TB: 600

47.010.647

28.088.851

TB: 597

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556