Theo Hải quan Nhật Bản, trong tháng 1/2014, nước này NK hơn 2.447 tấn bạch tuộc các loại, trị giá 1.754 triệu yên (khoảng 16,9 triệu USD), giảm 50% về khối lượng và 44% về giá trị CIF so với tháng 12/2013 và giảm 49% về khối lượng và 41% về giá trị CIF so với tháng 1/2013. Giá NK trung bình là 717 yên (khoảng 6,89 USD/kg CIF.
Trong đó, NK từ khu vực Tây Phi và Tây Ban Nha chiếm 51%, tương đương 1.241 tấn, trị giá 857 triệu yên (khoảng 8,2 triệu USD).
Tháng 1/2014, tiêu thụ bạch tuộc các loại tại các chợ của Tokyo như Tsukiji, Adachi, Ota đạt 737 tấn, trị giá 672 triệu yên, khoảng 6,5 triệu USD.
Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản
|
Xuất xứ
|
T1/2014
|
KL (kg)
|
GT CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
Trung Quốc
|
642.787
|
571.481
|
889
|
Việt Nam
|
342.842
|
224.746
|
656
|
Thái Lan
|
53.543
|
23.390
|
437
|
Malaysia
|
12.000
|
5.605
|
467
|
Philippines
|
2.161
|
2.431
|
1.125
|
Indonesia
|
42.268
|
24.939
|
590
|
Ấn Độ
|
38.920
|
13.203
|
339
|
Bồ Đào Nha
|
610
|
578
|
948
|
Mexico
|
71.004
|
31.286
|
441
|
Marốc
|
589.602
|
379.938
|
644
|
Tây Sahara
|
24.329
|
14.837
|
610
|
Mauritania
|
627.347
|
462.482
|
737
|
Tổng
|
2.447.413
|
1.754.916
|
717
|
Tiêu thụ mực ống tại các chợ của Tokyo, T1/2013-2014
|
|
KL (tấn) T1/2014
|
Tăng, giảm (%)
|
GT (triệu yên) T1/2014
|
Tăng, giảm (%)
|
Giá (yên/kg) T1/2014
|
Tăng, giảm (%)
|
Quy cách
|
Tươi
|
45
|
110
|
62
|
102
|
1,375
|
92
|
Sống
|
32
|
110
|
42
|
96
|
1,298
|
88
|
Đông lạnh
|
457
|
95
|
324
|
91
|
708
|
96
|
Đông lạnh / hấp chín
|
12
|
74
|
15
|
64
|
1,223
|
87
|
Hấp chín
|
181
|
114
|
214
|
108
|
1,183
|
95
|
Ngâm dấm
|
9
|
78
|
14
|
108
|
1,594
|
138
|
Tẩm ướp
|
1
|
82
|
2
|
103
|
1,873
|
126
|
Tổng
|
737
|
100
|
672,0
|
97
|
912
|
86
|