Nhập khẩu: Theo Hải quan Mỹ, tháng 1/2014 Mỹ NK 46.862 tấn tôm HLSO và HOSO nguyên liệu đông lạnh, trị giá trên 579 triệu USD.

ASEAN chiếm 68% nguồn cung tôm NK vào Mỹ với 31.713 tấn, Mỹ Latinh chiếm 27% (12.778 tấn) và 5% từ các nguồn cung khác (2.276 tấn).

Tháng 1/2014, NK tôm từ Ecuador, Peru và Việt Nam vào Mỹ tăng lần lượt 42%, 61% và 65% so với cùng kỳ năm 2013. NK từ Thái Lan và Malaysia lần lượt giảm 43% và 54%.

Các sản phẩm giá trị gia tăng chiếm 64,6% tổng khối lượng NK tôm vào Mỹ, giảm nhẹ so với 65,9% của tháng 1/2013.

Nhập khẩu tôm vào Mỹ, tấn

Xuất xứ

T1/2014

Thị phần 2014 (%)

T1/2013

Thị phần 2013 (%)

Tăng, giảm 2014/2013 (%)

Thái Lan

5.897

13

10.345

23,1

-43

Indonesia

7.221

15

6.676

14,9

+8

Ecuador

7.746

17

5.457

12,2

+42

Trung Quốc

4.338

9

3.329

7,4

+30

Việt Nam

5.589

12

3.383

7,5

+65

Mexico

1.481

3

2.042

4,6

-27

Ấn Độ

7.427

16

7.430

16,6

-0,04

Malaysia

1.037

2,2

2.257

5,0

-54

Bangladesh

204

0,4

269

0,6

-24

Guyana

829

1,8

822

1,83

+1

Honduras

1.125

2

409

111

+1

Peru

1.115

2

692

1,5

+61

Nicaragua

323

0,7

456

1,0

-29

Venezuela

159

0,3

82

0,2

+94

45 nước khác

2.276

5

1.214

2,7

+87

Tổng

46.767

100

44.863

100

+4,2

 

Nhập khẩu các sản phẩm tôm đông lạnh vào Mỹ, tấn

Sản phẩm

T1/2014

T1/2013

Tăng, giảm 2014/2013 (%)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL

GT

HLSO

16.441

199,3

13.632

110,6

+20,6

+80

HOSO

158

2,2

1.703

17,0

-91

-87

PUD

18.316

237,4

19.260

167,4

-5

+42

Bao bột đông lạnh

4.913

43,5

3.929

25,2

+25

+73

Tươi/muối/khô

54

0,68

50

0,85

+8

-20

Các sản phẩm đông lạnh khác

5.765

80,9

5.432

50,4

+6

+61

Đồ hộp

213

3,2

197

3,1

+8

+3

Đóng túi

637

9,22

147

1,35

+333

+584

Các sản phẩm khác

365

2,9

661

2,3

-45

+27

Tông

46.862

579,2

45.011

378

+4,1

+53,2

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556