Theo Cơ quan thống kê Thương mại Nông nghiệp Mỹ (GATS), tháng 2/2014, Mỹ NK 1.124 tấn bạch tuộc, trị giá hơn 5,9 triệu USD (CIF), giảm 22% về khối lượng và 15% về giá trị so với tháng 1/2014; tăng 34% về khối lượng và 44% về giá trị so với tháng 2/2013. Giá NK trung bình là 5,28 USD/kg CIF.
Hai tháng đầu năm Mỹ NK 2.570,6 tấn bạch tuộc, trị giá 12,9 triệu USD (CIF), tăng 56% về khối lượng và 66% về giá trị. Giá NK trung bình là 5,01 USD/kg CIF. Mexico, Tây Ban Nha và Trung Quốc là các nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Mỹ.
Về XK, tháng 2/2014, Mỹ XK 11,7 tấn bạch tuộc tươi và đông lạnh, trị giá hơn 71 nghìn USD, tăng 139% về khối lượng và 87% về giá trị (FOB) so với tháng 1/2014; giảm 71% về khối lượng và in 59% về giá trị (FOB) so với tháng 2/2013. Giá XK trung bình đạt 6,07 USD/kg FOB. Canada và Guatemala là hai thị trường tiêu thụ chính bạch tuộc XK của Mỹ hai tháng đầu năm.
Nhập khẩu bạch tuộc vào Mỹ, T1 – T2/2013-2014
|
Quy cách
|
T1 – T2/2013
|
T1 – T2/2014
|
KL (tấn)
|
GT CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL (tấn)
|
GT CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Tươi
|
0,3
|
6
|
20,00
|
0,4
|
8
|
20,00
|
Đông lạnh
|
1.650,1
|
7.718
|
4,68
|
2.095,1
|
9.722
|
4,64
|
Sản phẩm
|
6,5
|
28
|
4,31
|
12,3
|
59
|
4,80
|
Đồ hộp
|
637,0
|
4.447
|
6,98
|
462,8
|
3.102
|
6,70
|
Tổng
|
1.650,4
|
7.752
|
4.70
|
2.570.6
|
12.891
|
5.01
|
Các nguồn chính cung cấp bạch tuộc cho Mỹ, T1 – T2/2014
|
Quy cách
|
Xuất xứ
|
|
KL (tấn)
|
GT CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Tươi
|
Mexico
|
0,4
|
8,0
|
20,00
|
Đông lạnh
|
Trung Quốc
|
414,2
|
1.737,0
|
4,19
|
Sản phẩm
|
Tây Ban Nha
|
4,8
|
22,0
|
4,58
|
Đồ hộp
|
Tây Ban Nha
|
233,0
|
1.218,0
|
5,23
|
Xuất khẩu bạch tuộc vào Mỹ, T1 – T2/2013-2014
|
Quy cách
|
T1 – T2/2013
|
T1 – T2/2014
|
KL (tấn)
|
GT FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL (tấn)
|
GT FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Đông lạnh
|
52,1
|
205,0
|
3,93
|
13,6
|
74,0
|
5,44
|
Sản phẩm
|
10,1
|
52,0
|
5,15
|
3,0
|
35,0
|
11,67
|
Tổng
|
52,1
|
257,0
|
4,93
|
16,6
|
109,0
|
6,57
|