Tồn kho: Tại Mercamadrid, trong tuần cuối tháng 12/2013, tồn kho các sản phẩm tôm tăng trong đó tôm nước lạnh tươi tăng mạnh nhất.

Tại Mercabarna, tồn kho các sản phẩm tôm giảm trong đó tôm nước ấm đông lạnh từ Tunisia and Nam Mỹ giảm mạnh nhất.

Giá: Tại Mercamadrid, trong tuần cuối tháng 12/2013, giá tôm nước ấm và nước lạnh tươi vẫn ổn định. Giá tôm nước lạnh còn đầu cỡ nhỏ giảm. Giá tôm nước ấm đông lạnh tăng.

Tại Mercabarna, giá tôm nước ấm tươi giảm xuống 28,05 EUR/kg và tôm Nam Mỹ đông lạnh giảm xuống 8,88 EUR/kg.

Tồn kho tôm ở Mercamadrid, tuần 52 và 51 (16-22/12/2013)

Quy cách

Sản phẩm

KL (kg)

Tăng, giảm (%)

Tuần 52

Tuần 51

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HOSO cỡ lớn  

11.141

10.712

+4

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HOSO cỡ trung

89.120

85.686

+4

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HOSO cỡ nhỏ

111.401

107.110

+4

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HOSO để đuôi

11.141

10.712

+4

Đông lạnh

Tôm nước ấm chín

123.708

118.872

+4

Đông lạnh

Tôm nước ấm cỡ lớn

15.226

14.630

+4

Đông lạnh

Tôm nước ấm cỡ trung

28.547

27.432

+4

Đông lạnh

Tôm nước ấm cỡ nhỏ

19.032

18.289

+4

Tươi

Tôm nước lạnh chín cỡ lớn

3.959

2.095

+89

Tươi

Tôm nước lạnh chín cỡ trung

7.918

4.190

+89

Tươi

Tôm nước ấm chín cỡ trung

17.815

17.429

+2

Tươi

Tôm tươi

4.751

4.648

+2

 

Giá tôm trung bình tại các chợ bán buôn ở Mercamadrid, tuần 52 và 51

Quy cách

Sản phẩm

Giá (EUR/kg)

Tăng, giảm (%)

Tuần 52

Tuần 51

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HOSO cỡ lớn 

38,00

37,40

+2

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HOSO cỡ trung

24,04

24,04

0

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HOSO cỡ nhỏ

12,02

12,44

-3

Đông lạnh

Tôm nước lạnh HLSO để đuôi

10,22

10,22

0

Đông lạnh

Tôm nước ấm chín

6,91

6,91

0

Đông lạnh

Tôm nước ấm cỡ lớn

22,84

22,28

+3

Đông lạnh

Tôm nước ấm cỡ trung

16,83

15,98

+5

Đông lạnh

Tôm nước ấm cỡ nhỏ

10,22

10,15

+1

Tươi

Tôm nước lạnh chín cỡ lớn

28,85

28,85

0

Tươi

Tôm nước lạnh chín cỡ trung

18,03

18,03

0

Tươi

Tôm nước ấm cỡ trung

15,03

15,03

0

Tươi

Tôm nước ấm tươi

30,00

30,00

0

Thị trường

EU

Mười tháng đầu năm 2013, NK tôm của Tây Ban Nha giảm 8.500 tấn so với cùng kỳ năm 2012. Argentina là nguồn cung cấp chính với khối lượng 30.200 tấn, tương đương với cùng kỳ năm 2012. Ecuador đứng thứ hai với 19.500 tấn, giảm so với 24.500 tấn của cùng kỳ năm 2012. Trung Quốc đứng thứ ba với 14.100 tấn.

NK tôm đông lạnh vào EU, T1-T10/2013

Thị trường

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Tây Ban Nha

101.186

525.558

5,19

Pháp

71.988

443.228

6,16

Đan Mạch

44.472

133.650

3,01

Italy

39.134

223.026

5,70

Anh

31.125

232.957

7,48

Bỉ

29.355

187.034

6,37

Hà Lan

20.871

127.414

6,10

Đức

18.838

136.495

7,25

Bồ Đào Nha

16.772

92.821

5,53

Thụy Điển

7.070

36.587

5,18

Hy Lạp

2.749

16.688

6,07

Ba Lan

2.205

9.155

4,15

Estonia

1.791

6.520

3,64

Áo

1.242

9.206

7,41

Ireland

1.056

9.179

8,69

Sec

818

4.170

5,10

Sip

448

2.907

6,49

Letonia

412

2.107

5,12

Phần Lan

372

2.641

7,10

Luxembourg

283

2.473

8,75

Bulgaria

262

958

3,66

Lithuania

241

1.325

5,50

Romania

170

1.219

7,17

Malta

118

743

6,30

Slovenia

110

521

4,73

Croatia

103

315

3,05

Hungary

76

544

7,17

Slovakia

46

233

5,07

 

XK tôm đông lạnh của EU, T1-T10/2013

Nước

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Đan Mạch

39.802

161.499

4,06

Tây Ban Nha

13.842

81.241

5,87

Bỉ

12.057

74.350

6,17

Hà Lan

10.716

58.011

5,41

Bồ Đào Nha

6.406

29.323

4,58

Pháp

6.119

45.888

7,50

Estonia

5.913

21.622

3,66

Anh

4.339

30.455

7,02

Đức

3.460

25.481

7,36

Italy

1.094

8.021

7,33

Hy Lạp

773

3.652

4,73

Ireland

582

8.606

14,78

Thụy Điển

538

3.149

5,86

Sec

266

810

3,05

Ba Lan

110

233

2,11

Áo

94

747

7,95

Letonia

60

411

6,85

Lithuania

47

341

7,29

Croatia

25

28

1,10

Slovakia

24

83

3,42

Luxembourg

16

198

12,20

Sip

8

52

6,55

Bulgaria

6

38

6,71

Phần Lan

4

37

8,88

Slovenia

4

29

8,19

Hungary

2

11

6,36

Malta

1

6

5,34

Romania

0

1

5,05

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556