Nhập khẩu cá ngừ của Tây Ban Nha, T1-T7/2022

Top nguồn cung cá ngừ chính cho Tây Ban Nha, T1-T7/2022

(GT: nghìn USD)

Nguồn cung

T1-T7/2021

T1-T7/2022

Tăng, giảm (%)

Tổng TG

663.587

824.186

24,2

Ecuador

129.569

207.932

60,5

Bồ Đào Nha

27.579

55.933

102,8

Guatemala

41.555

38.188

-8,1

Pháp

24.728

40.750

64,8

Mexico

32.691

36.800

12,6

Seychelles

23.714

36.768

55,0

El Salvador

36.160

31.774

-12,1

Italy

7.148

20.571

187,8

Papua New Guinea

41.071

37.498

-8,7

Philippines

27.908

19.610

-29,7

Cabo Verde

14.439

12.016

-16,8

Hàn Quốc

18.436

16.726

-9,3

Senegal

6.019

10.375

72,4

Panama

9.681

16.386

69,3

Colombia

3.192

4.265

33,6

Ireland

594

1.178

98,3

Trung Quốc

98.013

107.843

10,0

       

Sản phẩm cá ngừ nhập khẩu vào Tây Ban Nha, T1-T7/2022

(GT: nghìn USD)

Mã HS

Sản phẩm

T1-T7/2021

T1-T7/2022

Tăng, giảm (%)

 

Tổng NK

663.587

824.186

24,2

160414

Cá ngừ vằn, bonito chế biến

408.985

518.149

26,7

030342

Cá ngừ vây vàng đông lạnh

102.620

123.326

20,2

030487

Cá ngừ vây vàng đông lạnh

43.796

74.339

69,7

030194

Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương và Đại Tây Dương sống

2.275

28.078

1.134,2

030343

Cá ngừ vằn, bonito đông lạnh

41.539

25.042

-39,7

030231


Cá ngừ albacore/vây dài tươi/ướp lạnh

7.807

5.867

-24,8

030344

Cá ngừ mắt to đông lạnh

14.451

15.074

4,3

030235

Cá ngừ vây xanh ĐTD và TBD tươi/ ướp lạnh

12.168

12.655

4,0

030341

           

Cá ngừ vây dài hoặc albacore đông lạnh

23.469

13.321

-43,2

030232

           

Cá ngừ vây vàng tươi/ướp lạnh

3.168

3.883

22,6

030233

           

Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa tươi/ướp lạnh

521

678

30,1

030234

           

Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh

1.599

2.860

78,9

030239

Cá ngừ tươi/ướp lạnh thuộc chi "Thunnus" (trừ Thunnus alalunga, Thunnus albacares,...

466

581

24,7

030349

Cá ngừ đông lạnh thuộc chi "Thunnus" (trừ Thunnus alalunga, Thunnus albacares, Thunnus ...

415

145

-65,1

030345

           

Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương và Đại Tây Dương đông lạnh

308

188

-39,0