Nghị định 12/2023/NĐ-CP: gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023

12/2023/NĐ-CP
14/04/2023
31/12/2023
Chính phủ
Ngày 14/4/2023, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái đã ký ban hành Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia hạn thuế, tiền thuê đất, trong đó quy định gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất năm 2023.

Theo đó, thời gian áp dụng việc gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất trong năm 2023, cụ thể:

- Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế GTGT phát sinh phải nộp của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2023 của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP ;

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 3/2023 chậm nhất là ngày 20/10/2023.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 4/2023 chậm nhất là ngày 20/11/2023.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 5/2023, tháng 6/2023, tháng 7/2023, tháng 8/2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý 1/2023 chậm nhất là ngày 31/10/2023.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý 2/2023 chậm nhất là ngày 31/12/2023.

Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế TNDN tạm nộp của quý I, quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP ; Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN đối với số tiền thuế phải nộp phát sinh năm 2023 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP ;

Tiền thuê đất: Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2023 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định, thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31/5/2023 đến ngày 30/11/2023.

Nghị định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 14/4/2023 đến hết ngày 31/12/2023.


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
05/2024/NĐ-CP 24/01/2024 Nghị định Nghị định số 05/2024/NĐ-CP: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia giai đoạn 2023-2024
38/2024/NĐ-CP 05/04/2024 20/05/2024 Nghị định Nghị định 38/2024/NĐ-CP: quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
37/2024/NĐ-CP 04/04/2024 19/05/2024 Nghị định Nghị định 37/2024/NĐ-CP: sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thủy sản 2017
05/2024/NĐ-CP 05/04/2024 24/01/2024 Nghị định Nghị định số 05/2024/NĐ-CP: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia giai đoạn 2023-2024
12/2024/NĐ-CP 05/02/2024 05/02/2024 Nghị định Nghị định 12/2024/NĐ-CP: sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 44/2014/NĐ-CP về giá đất và Nghị định 10/2023/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
84/2023/NĐ-CP 01/12/2023 01/12/2023 Nghị định Nghị định 84/2023/NĐ-CP: sửa đổi Nghị định 129/2022/NĐ-CP ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định RCEP giai đoạn 2022 – 2027
78/2023/NĐ-CP 07/11/2023 22/12/2023 Nghị định Nghị định 78/2023/NĐ-CP: sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
68/2023/NĐ-CP 07/09/2023 07/09/2023 Nghị định Nghị định 68/2023/NĐ-CP: sửa đổi Nghị định 115/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP