Trong đó liệt kê các hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá liên quan đến ngành thủy sản như:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
|
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh
|
IV
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành
|
|
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Giao thông vận tải, UBND cấp tỉnh
|
Theo đó, căn cứ nhu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và yêu cầu quản lý nhà nước về giá, bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá quy định tại điểm d khoản 2 Điều 28 Luật Giá, số 16/2023/QH15 theo phân công.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo phân công phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về giá tại địa phương (nếu có).
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10/7/2024.