Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 9/2013 nước này NK 873 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá gần 3,9 triệu USD, giảm 9% về khối lượng và 12% về giá trị CIF so với tháng 8/2013; tăng 106% về khối lượng nhưng giảm 33% về giá trị so với tháng 9/2012.
Giá NK trung bình tháng 9/2013 đạt 4,46 USD/kg, giảm 3% so với tháng 8/2013 (4,62 USD/kg) và 35% so với tháng 9/2012 (6,9 USD/kg).
Mauritania là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Trung Quốc trong tháng 9/2013 với 702 tấn, chiếm 80% tổng NK với giá trung bình 4,37 USD/kg, CIF. Tiếp đến Việt Nam chiếm 6% với giá trung bình 4,83 USD/kg, C&F.
Xuất khẩu: Tháng 9/2013, XK đạt 3.077 tấn, trị giá trên 20,1 triệu USD, tăng 21% về khối lượng và 13% về giá trị FOB so với tháng 8/2013; giảm 19% về khối lượng và 24% về giá trị so với tháng 9/2012. Giá XK trung bình 6,56 USD/kg, giảm 7% so với tháng 8/2013 (7,06 USD/kg) và 6% so với tháng 9/2012 (6,96 USD/kg).
Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc trong tháng 9/2013, chiếm 63% tổng XK với giá trung bình 4,61 USD/kg, FOB. Nhật Bản giảm NK từ Trung Quốc, chiếm 18% tổng XK với giá 9,81 USD/kg, FOB.
Tháng 9/2013, Trung Quốc XK 1.615 tấn sản phẩm bạch tuộc chế biến, trị giá 13,9 triệu USD.
Chín tháng đầu năm, nước này XK 12.238 tấn sản phẩm bạch tuộc, trị giá gần 101,8 triệu USD với giá trung bình 8,32 USD/kg.
Chín tháng đầu năm 2013, Trung Quốc NK 30,5 triệu USD bạch tuộc và XK 326,2 triệu USD các sản phẩm bạch tuộc. Thặng dư thương mại đạt 295,6 triệu USD.
Nhập khẩu bạch tuộc vào Trung Quốc
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
T9/2013
|
T9/2012
|
T9/2013
|
T9/2012
|
Mauritania
|
702
|
99
|
+609
|
3.320,5
|
883,1
|
+276
|
Việt Nam
|
54
|
72
|
-25
|
260,8
|
375,1
|
-30
|
Thái Lan
|
10
|
0
|
-
|
30,1
|
-
|
-
|
6 nước khác
|
107
|
252
|
-58
|
282,2
|
1.660,5
|
-83
|
Tổng
|
873
|
423
|
+106
|
3.893,6
|
2.918,7
|
+33
|
Xuất khẩu bạch tuộc đông lạnh của Trung Quốc
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
T9/2013
|
T9/2012
|
T9/2013
|
T9/2012
|
Hàn Quốc
|
1.925
|
2.537
|
-24
|
8.874,3
|
11.568,7
|
-23
|
Nhật Bản
|
549
|
649
|
-15
|
5.385,7
|
8.514,9
|
-37
|
Mỹ
|
166
|
114
|
+46
|
1.598,6
|
942,8
|
+70
|
4 TT khác
|
437
|
519
|
-16
|
4.327
|
5.553,9
|
-22
|
Tổng
|
3.077
|
3.819
|
-19
|
20.185,1
|
26.580,2
|
-24
|
Xuất khẩu bạch tuộc đã chế biến của Trung Quốc
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
T9/2013
|
T1 - T9/2013
|
T9/2013
|
T1 - T9/2013
|
Nhật Bản
|
908
|
6.862
|
7.463,8
|
56.680,1
|
Hàn Quốc
|
375
|
2.951
|
1.721,3
|
13.604,1
|
Hồng Kông
|
161
|
1527
|
2.062,4
|
19.759,4
|
Các TT khác
|
171
|
898
|
2.625,4
|
11.777
|
Tổng
|
1.615
|
12.238
|
13.872,9
|
101.820,2
|
Xuất nhập khẩu bạch tuộc của Trung Quốc
|
Năm
|
T1-T9
|
NK
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
XK
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
2013
|
KL (tấn)
|
6.440
|
+120
|
43.569
|
+2
|
GT (nghìn USD)
|
30.525,6
|
+47
|
326.150
|
+5
|
2012
|
KL (tấn)
|
2.933
|
-
|
42.569
|
-
|
GT (nghìn USD)
|
20.795
|
-
|
310.166
|
-
|