Thị trường và giá: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 8/2013, nước này NK 41.453 tấn mực ống các loại, trị giá trên 58 triệu USD, CIF, tăng 12% về khối lượng và giá trị so với tháng 7/2013; tăng lần lượt 37% và 26% so với tháng 8/2012.
Tháng 8/2013, nguồn cung cấp chính là Triều Tiên, chiếm 31% tổng NK, tiếp đến Hàn Quốc 25%. Giá NK trung bình 1,40 USD/kg, tăng 1% so với tháng 7/2013 (1,39 USD/kg) và giảm 8% so với tháng 8/2012 (1,52 USD/kg).
Tháng 8/2013, Trung Quốc XK 22.738 tấn mực ống nguyên con, trị giá trên 121 triệu USD, FOB, giảm 1% về khối lượng nhưng tăng 0,2% về giá trị so với tháng 7/2013; tăng lần lượt 30% và 31% so với tháng 8/2012. Nhật Bản NK nhiều nhất, chiếm 15% tổng XK, Mỹ đứng thứ hai với 12%. Giá XK trung bình 5,32 USD/kg, tăng 1% so với tháng 7/2013 (5,28 USD/kg) và tăng 1% so với tháng 8/2012 (5,26 USD/kg).
Tháng 8/2013, XK các sản phẩm mực ống chế biến của Trung Quốc đạt 7.896 tấn, trị giá 57,3 triệu USD; 8 tháng đầu năm XK 70.584 tấn, trị giá 547,7 triệu USD.
Tám tháng đầu năm 2013, Trung Quốc NK 243,8 triệu USD mực ống và XK 1.515,7 triệu USD các sản phẩm mực ống, thặng dư thương mại đạt 1.271,9 triệu USD.
Nhập khẩu mực ống vào Trung Quốc
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
T8/2013 so với T8/2012 (%)
|
GT, CIF (triệu USD)
|
T8/2013 so với T8/2012 (%)
|
T8/2013
|
T8/2012
|
T8/2013
|
T8/2012
|
Triều Tiên
|
12.648
|
11.313
|
+12
|
16,8
|
14,7
|
+14
|
Hàn Quốc
|
10.348
|
3.667
|
+182
|
15,9
|
7,8
|
+104
|
Mỹ
|
8.994
|
4.485
|
+101
|
11,9
|
6,8
|
+75
|
Peru
|
1.457
|
3.400
|
-57
|
2,1
|
4,0
|
-48
|
Đài Loan
|
922
|
63
|
+1363
|
1,1
|
0,04
|
+2605
|
New Zealand
|
328
|
887
|
-63
|
0,7
|
2,2
|
-67
|
Malaysia
|
296
|
399
|
-26
|
0,4
|
0,80
|
-53
|
7 nước khác
|
6.460
|
6.153
|
+5
|
9,1
|
9,7
|
-7
|
Tổng
|
41.453
|
30.367
|
+37
|
58,0
|
46,2
|
+26
|
Xuất khẩu mực ống nguyên liệu của Trung Quốc
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
T8/2013 so với T8/2012 (%)
|
GT, FOB (triệu USD)
|
T8/2013 so với T8/2012 (%)
|
T8/2013
|
T8/2012
|
T8/2013
|
T8/2012
|
Nhật Bản
|
3.502
|
3.366
|
+4
|
15,2
|
18,2
|
-16
|
Mỹ
|
2.732
|
2.057
|
+33
|
16,1
|
12,6
|
+28
|
Tây Ban Nha
|
1.920
|
1.979
|
-3
|
7,2
|
7,9
|
-8
|
Australia
|
939
|
882
|
+6
|
3,5
|
3,9
|
-10
|
3 TT khác
|
13.645
|
9.248
|
+48
|
78,9
|
49,7
|
+59
|
Tổng
|
22.738
|
17.532
|
+30
|
121,0
|
92,2
|
+31
|
Xuất khẩu các sản phẩm mực ống đã chế biến của Trung Quốc
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (triệu USD)
|
T8/2013
|
T1 – T8/2013
|
T8/2013
|
T1 – T8/2013
|
Nhật Bản
|
3.412
|
27.951
|
19,4
|
163
|
Hàn Quốc
|
469
|
4.074
|
2,7
|
24,7
|
Đài Loan
|
99
|
1.851
|
1
|
20,9
|
Hồng Kông
|
826
|
7.520
|
9,3
|
87,5
|
3 TT khác
|
3.090
|
29.188
|
25
|
251,7
|
Tổng
|
7.896
|
70.584
|
57,3
|
547,7
|
Xuất nhập khẩu mực ống của Trung Quốc, T1 – T8/2012/ 2013
|
Năm
|
T1 - T8
|
NK
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
XK
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
2013
|
KL (tấn)
|
163.636
|
+6.2
|
245.944
|
+31
|
GT(triệu USD)
|
243,8
|
+1.4
|
1.515,7
|
+31
|
2012
|
KL (tấn)
|
154.081
|
-
|
187.808
|
-
|
GT(triệu USD)
|
240,4
|
-
|
1.159,5
|
-
|