Tuần đầu tháng 11/2013, các nhà NK vẫn chưa kết thúc tất cả đàm phán mua hàng phục vụ lễ hội cuối năm. Theo các nhà quan sát, sự chậm trễ này là do lượng dự trữ vẫn còn nhiều và đủ cho nhu cầu thị trường. Xu hướng mua hàng đã thay đổi nhiều do ảnh hưởng của giá tăng.

Thị trường: 9 tháng đầu năm 2013, khối lượng NK tôm vào Nhật Bản giảm 4% trong khi giá trị tăng 20%. Điều này cho thấy giá tôm đã tăng mạnh. Tại khu vực dịch vụ thực phẩm, một số cửa hàng đã phải đóng cửa và tại một số nhà hàng, vài món tôm đã không còn được phục vụ. Tại hệ thống bán lẻ, người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn các cỡ tôm có giá rẻ.

Tôm NK hiện có giá bán cao và rõ ràng khó tiêu thụ. Trái ngược với chính sách của Mỹ là nhập hàng với bất cứ giá nào để có đủ lượng dự trữ, các nhà NK Nhật Bản chấp nhận không đủ nguồn cung hơn là phải gia tăng thêm chi phí cho việc bảo quản hàng tại kho lạnh.

Một số nhà bán buôn cố gắng chỉ tăng nhẹ giá bán tạo cơ hội cho các nhà bán lẻ hoàn tất lượng dự trữ. Tỷ giá yên/USD trong tuần đầu tháng 11 đứng mức 98,62 yên/USD.

Giá: Tuần đầu tháng 11/2013, Việt Nam, Ấn Độ và Indonesia là 3 nhà cung cấp tôm sú chính cho Nhật Bản. Một số cỡ tôm không được chào bán trong tuần này như tôm cỡ 8/12, cỡ 31/35, 36/40. Giá tôm thay đổi tùy theo cỡ. Tuy nhiên, đáng chú ý tôm cỡ 13/15 từ Việt Nam và Ấn Độ có giá bán tăng 2 USD/1,8kg.

Đối với tôm thẻ biển, giá tăng ở hầu hết các cỡ với mức tăng từ 0,99 – 5,09 USD/hộp. Indonesia cũng tăng 2USD/kg đối với tôm chân trắng.

Giá tôm các loại tại Nhật Bản, ngày 8/11/2013, USD/hộp EXW

HLSO

(con/pao)

Tôm thẻ biển

Tôm sú rằn

Tôm chân trắng

PUD

(con/pao)

Tôm chân trắng

Ấn Độ

Indonesia

Ấn Độ

Indonesia

Thái Lan

Thái Lan

2,0 kg

1,8 kg

2,0 kg

1,8 kg

1,8 kg

1,8 kg

8/12

51,35

53,40

 

 

 

21/25

 

13/15

44,16

45,18

45,18

 

 

26/30

30,81

16/20

33,89

34,91

34,91

31,83

32,86

31/40

27,73

21/25

30,81

30,81

30,81

29,78

30,81

41/50

25,67

26/30

27,73

28,75

27,73

26,70

27,73

51/60

23,62

31/35

-

-

-

-

-

61/70

21,57

31/40

25,67

26,70

24,65

24,65

25,67

71/90

19,51

36/40

-

-

-

-

-

 

 

41/50

23,62

24,65

 

 

20,54

 

 

51/60

 

 

 

 

15,40

 

 

 

Giá tôm sú HLSO tại Nhật Bản, ngày 8/11/2013, USD/kg EXW

HLSO (con/pao)

Việt Nam

Ấn Độ

Indonesia

1,8 kg

1,8 kg

1,8 kg

8/12

-

-

-

13/15

21,68

21,68

23,39

16/20

19,39

18,83

22,25

21/25

17,68

17,12

19,39

26/30

16,54

16,54

17,68

31/35

-

-

-

31/40

13,12

13,12

14,26

36/40

 

 

-

41/50

 

 

12,55

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556