Xuất khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 6/2013 nước này XK 2.457 tấn cua các loại, trị giá 39 triệu USD, FOB, giảm 27% về khối lượng và 34% về giá trị so với tháng 5/2013; giảm 23% về khối lượng và 20% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Xuất khẩu cua của Trung Quốc, T6/2013
Thị trường
KL(tấn)
Tăng/giảm (%)
GT (triệu USD)
Tăng/giảm (%)
T6/2013
T6/2012
T6/2013
T6/2012
Nhật Bản
679
789
-14
12,1
12,2
-1
Mỹ
583
527
+11
9,4
4,4
+114
Đài Loan
279
185
+51
3,9
2,1
+80
11 TT khác
916
1.694
-46
13,7
30,2
-55
Tổng cộng
2.457
3.195
-23
39,0
48,9
-20
Giá XK trung bình tháng 6/2013 là 15,86 USD/kg, FOB, tăng 4% so với tháng trước và cùng kỳ năm 2012.
Nhật Bản là thị trường lớn nhất NK cua từ Trung Quốc trong tháng 6/2013 với 679 tấn, chiếm 27,6% tổng khối lượng XK cua của Trung Quốc, trị giá 12,1 triệu USD, giảm 14% về khối lượng và 1% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Mỹ đứng thứ hai với 583 tấn, chiếm 23,7% tổng khối lượng, trị giá 9,4 triệu USD.
Nhập khẩu: Tháng 6/2013 Trung Quốc NK 1.219 tấn cua các loại, trị giá 6,5 triệu USD, CIF, giảm 9% về khối lượng và 37% về giá trị so với tháng 5/2013; giảm 73% về khối lượng và 81% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá NK trung bình tháng 6/2013 là 5,31 USD/kg, FOB, giảm 31% so với tháng trước và 30% so với tháng 6/2012.
Canada là nhà cung cấp cua lớn nhất cho Trung Quốc trong tháng 6/2013, chiếm 40,9% tổng khối lượng NK cua của Trung Quốc với giá NK trung bình 6,11 USD/kg.
Nhập khẩu cua của Trung Quốc, T6/2013
Xuất xứ
KL(tấn)
Tăng/giảm (%)
GT (triệu USD)
Tăng/giảm (%)
T6/2013
T6/2012
T6/2013
T6/2012
Canada
498
3.041
-84
3,0
23,7
-87
Nga
377
81
+365
1,0
0,3
+313
Mỹ
223
1.207
-82
1,7
10,2
-83
Hàn Quốc
26
61
-57
0,1
0,18
-31
9 TT khác
95
151
-37
0,6
0,4
+43
Tổng cộng
1.219
4.541
-73
6,5
34,7
-81

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556