Thị trường: Tổng NK cá ngừ tươi và đông lạnh tháng 7 đạt 15.526 tấn, trị giá 8.400 triệu yên, tăng 12% về khối lượng và 19% về giá trị so với tháng 6; tăng 10% về khối lượng và 5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
NK cá ngừ tươi đạt 2.471 tấn, trị giá 2.773 triệu yên, tăng 10% về khối lượng và 28% về giá trị so với tháng trước; giảm 22% về khối lượng và 4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
NK cá ngừ đông lạnh đạt 13.055 tấn, trị giá 5.627 triệu yên, tăng 12% về khối lượng và 15% về giá trị so với tháng trước; tăng 19% về khối lượng và giảm 5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ TƯƠI CỦA NHẬT BẢN, T1-6/2013/2012
|
Loài
|
KL (tấn)
|
Tăng/giảm (%)
|
GT (triệu yên)
|
Tăng/giảm (%)
|
2013
|
2012
|
2013
|
2012
|
Cá ngừ albacore
|
49
|
67
|
-27
|
34
|
50
|
-32
|
Cá ngừ vây vàng
|
6.022
|
7.498
|
-20
|
5.426
|
6.601
|
-18
|
Cá ngừ vằn
|
-
|
23
|
-
|
-
|
3
|
-
|
Cá ngừ mắt to
|
6.518
|
7.736
|
-16
|
6.151
|
7.181
|
-14
|
Cá ngừ vây xanh
|
2.398
|
2.039
|
+18
|
4.000
|
2.343
|
+71
|
Cá ngừ vây xanh phương nam
|
1.389
|
995
|
+40
|
2.354
|
1.944
|
+21
|
Tổng cộng
|
16.376
|
18.358
|
-11
|
17.965
|
18.122
|
-1
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH CỦA NHẬT BẢN, T1-6/2013/2012
|
Loài
|
KL (tấn)
|
Tăng/giảm (%)
|
GT (triệu yên)
|
Tăng/giảm (%)
|
2013
|
2012
|
2013
|
2012
|
Cá ngừ albacore
|
9.891
|
6.350
|
+56
|
2.625
|
1.856
|
+41
|
Cá ngừ vây vàng
|
23.251
|
30.583
|
-24
|
8.495
|
10.823
|
-22
|
Cá ngừ vằn
|
10.948
|
17.806
|
-39
|
1.880
|
2.641
|
-29
|
Cá ngừ mắt to
|
46.686
|
48.496
|
-4
|
27.198
|
36.774
|
-26
|
Cá ngừ vây xanh
|
1.449
|
520
|
+179
|
2.829
|
1.516
|
+87
|
Cá ngừ vây xanh phương nam
|
735
|
585
|
+26
|
876
|
1.143
|
-23
|
Tổng cộng
|
92.960
|
104.340
|
-11
|
43.903
|
54.753
|
-20
|