Lượng cập cảng: Tại Mercamadrid, phần lớn lượng cập cảng là cá kiếm đông lạnh và tươi. Lượng cập cảng cá nhám xanh giảm đáng kể. Tại Mercabarna, lượng cập cảng cá ngừ tươi giảm đáng kể (6 tấn so với tuần trước) trong khi lượng cá nhám tope đông lạnh và cá kiếm tươi tăng (khoảng 1 tấn so với tuần trước). Lượng cập cảng các loài khác tăng nhẹ.
Giá: Giá FOB cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8 kg trên thị trường thế giới vẫn từ 1.560 – 1.600 EUR/tấn. Giá FOB cá ngừ vây vàng ở mức từ 2.300 – 2.420 EUR/tấn.
Giá thăn cá ngừ vằn làm sạch sơ là 7,4 EUR/kg và loại làm sạch kỹ 8,35 EUR/kg.
GIÁ EXW CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP, TUẦN 35, EUR/kg
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,30
|
> 10
|
2,50
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,70
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
> 3,4
|
2,95
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 34, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,10 – 8,40
|
Cá ngừ vằn
|
6,20 - 6.50
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH, TUẦN 35, EUR/kg
|
Loài
|
Quy cách
|
Giá
|
Thăn cá kiếm
|
Bỏ da và xương
|
7,20
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,85
|
“
|
50/70 kg
|
5,10
|
“
|
70/100 kg
|
5,20
|
“
|
> 100 kg
|
5,25
|
Tại chợ bán buôn Mercamadrid, giá cá ngừ và cá nhám tươi và đông lạnh các loại tăng. Riêng cá kiếm, giá cá NK từ Pháp cao nhất, giá cá NK từ Pontevedra thấp nhất. Giá cá ngừ albacore còn đầu NK từ Asturias đắt nhất.
NHẬP KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-7/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
66.147
|
132.127
|
2,00
|
Italia
|
16.118
|
37.164
|
2,31
|
Pháp
|
4.160
|
9.663
|
2,32
|
Bồ Đào Nha
|
1.780
|
3.177
|
1,78
|
Hy Lạp
|
843
|
1.458
|
1,73
|
Bỉ
|
129
|
348
|
2,70
|
XUẤT KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-7/2013
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Bồ Đào Nha
|
5.535
|
15.303
|
2,76
|
Tây Ban Nha
|
4.836
|
12.312
|
2,55
|
Pháp
|
2.523
|
6.516
|
2,58
|
Italia
|
339
|
623
|
1,84
|
Hà Lan
|
18
|
53
|
2,87
|
Hy Lạp
|
14
|
32
|
2,25
|