Lượng cập cảng: Tại chợ bán buôn Mercabarna, lượng cập cảng cá ngừ và cá nhám các loại tăng, trong khi lượng cập cảng cá kiếm tươi giảm 16%. Lượng cập cảng cá ngừ tươi tăng mạnh nhất.
Tại Mercamadrid, lượng cập cảng cá kiếm tươi và đông lạnh giảm mạnh nhất. Giá trị NK cá ngừ albacore tươi còn đầu và đông lạnh tăng mạnh nhất.
Giá: Trên thị trường thế giới, giá FOB cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8 kg vẫn ở mức 1.560 – 1.600 EUR/tấn. Giá FOB cá ngừ vây vàng duy trì 2.300 – 2.420 EUR/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn nguyên liệu đóng hộp cập cảng vẫn là 1.700 EUR/tấn. Giá CFR cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg ở mức 2.570 EUR/tấn.
Giá thăn cá ngừ vằn làm sạch thông thường vẫn ở mức 7,40 EUR/kg và cá ngừ vây vàng làm sạch kỹ khoảng 8,35 EUR/kg.
GIÁ EXW CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP, TUẦN 37, EUR/kg
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,30
|
> 10
|
2,50
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,70
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
> 3,4
|
2,95
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 37, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,10 – 8,40
|
Cá ngừ vằn
|
6,20 - 6.50
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH, TUẦN 37, EUR/kg
|
Loài
|
Quy cách
|
Giá
|
Thăn cá kiếm
|
Bỏ da và xương
|
7,20
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,85
|
“
|
50/70 kg
|
5,10
|
“
|
70/100 kg
|
5,20
|
“
|
> 100 kg
|
5,25
|
Tại Mercamadrid, giá cá ngừ mako vây ngắn, cá kiếm tươi và đông lạnh giảm do nhu cầu đang ở mức thấp. Giá các loài khác tăng, giá cá nhám xanh vẫn ổn định.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ MẮT TO ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-7/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
5.260
|
9.652
|
1,83
|
Bồ Đào Nha
|
542
|
895
|
1,65
|
Italia
|
51
|
129
|
2,51
|
Slovakia
|
29
|
27
|
0,94
|
Sec
|
17
|
23
|
1,31
|
Pháp
|
4
|
19
|
4,24
|
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ MẮT TO ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-7/2013
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
14.677
|
21.827
|
1,49
|
Pháp
|
2.276
|
3.926
|
1,72
|
Bồ Đào Nha
|
156
|
445
|
2,85
|
Anh
|
36
|
77
|
2,14
|
Hà Lan
|
1
|
10
|
11,91
|
Italia
|
0
|
0
|
1,00
|