Nhập khẩu: Theo Hải quan Thái Lan, tháng 7/2013 nước này NK 293,1 tấn bạch tuộc các loại, trị giá 1,5 triệu USD, giảm 4% về khối lượng nhưng tăng 45% về giá trị so với tháng 6/2013. Giá NK trung bình 5.161 USD/tấn, CIF.
Bảy tháng đầu năm 2013, Thái Lan NK 2.005 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 8,1 triệu USD, chủ yếu từ Myanmar, Indonesia và Trung Quốc. Giá NK trung bình 4.055 USD/tấn.
Xuất khẩu: Tháng 7/2013, nước này XK 577,8 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 2,6 triệu USD, giảm 19% về khối lượng nhưng tăng 7% về giá trị so với tháng 6/2013. Giá XK trung bình 4.559 USD/tấn, FOB.
Bảy tháng đầu năm 2013, Thái Lan XK 4.378,3 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 17,4 triệu USD sang thị trường chính là các nước ASEAN. Giá XK trung bình 3.989 USD/tấn.
Tháng 7/2013, thặng dư thương mại bạch tuộc của Thái Lan là 1,1 triệu USD và 7 tháng đầu năm là 9,3 triệu USD.
Nhập khẩu bạch tuộc vào Thái Lan
|
Sản phẩm
|
T7/2013
|
T1 - T7/2013
|
KL (tấn)
|
GT, CIF
(nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
KL (tấn)
|
GT, CIF
(nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
Tươi
|
5,1
|
30,3
|
5.936
|
199,6
|
314,3
|
1.574
|
Đông lạnh
|
288
|
1.482,5
|
5.147
|
1.788,2
|
7.717,4
|
4.316
|
Khô/muối/ngâm muối
|
-
|
-
|
-
|
17,2
|
99,2
|
5.781
|
Tổng
|
293,1
|
1.512,9
|
TB: 5.161
|
2.005
|
8.130,9
|
TB: 4.055
|
Xuất khẩu bạch tuộc của Thái Lan
|
Sản phẩm
|
T7/2013
|
T1 - T7/2013
|
KL (tấn)
|
GT, FOB
(nghìn USD)
|
Giá
(USD/tấn)
|
KL (tấn)
|
GT, FOB
(nghìn USD)
|
Giá
(USD/tấn)
|
Sống
|
2
|
8,5
|
4.253
|
2
|
8,8
|
4.399
|
Tươi
|
30,7
|
145,4
|
4.735
|
544,9
|
2.817,1
|
5.170
|
Đông lạnh
|
544
|
2.476,2
|
4.552
|
3.825,2
|
14.570,8
|
3.809
|
Khô/muối/ngâm muối
|
1,1
|
4,2
|
3.709
|
6,2
|
68,9
|
11.160
|
Tổng
|
577,8
|
2.634,3
|
TB: 4.559
|
4.378,3
|
17.465,6
|
TB: 3.989
|