Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 7/2013 nước này NK trên 5.293 tấn bạch tuộc các loại, trị giá hơn 2.954 triệu yên (khoảng 29,6 triệu USD), tăng 68% về khối lượng và 57% về giá trị so với tháng 6/2013; tăng 47% về khối lượng và 6% về giá trị so với tháng 7/2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với gần 4.380 tấn (83%), trị giá trên 2.305 triệu yên (khoảng 23,1 triệu USD). Giá NK trung bình 558 yên/kg (khoảng 5,60 USD/kg), CIF.
Bảy tháng đầu năm 2013, nước này NK trên 34.531 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 20.701 triệu yên (khoảng 215,4 triệu USD), tăng 38% về khối lượng nhưng giảm 2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với gần 27.959 tấn (81%), trị giá trên 16.213 triệu yên (khoảng 168,7 triệu USD). Giá NK trung bình 600 yên/kg (khoảng 6,24 USD/kg).
Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản
|
Xuất xứ
|
T7/2013
|
T1 - T7/2013
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá
(yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá
(yên/kg)
|
Trung Quốc
|
432.242
|
378.840
|
876
|
3.300.988
|
2.810.407
|
851
|
Việt Nam
|
314.307
|
197.912
|
630
|
1.922.823
|
1.112.035
|
578
|
Thái Lan
|
68.568
|
28.609
|
417
|
617.152
|
249.180
|
404
|
Malaysia
|
3.756
|
1.621
|
432
|
53.532
|
22.533
|
421
|
Philippines
|
13.180
|
11.869
|
901
|
44.794
|
42.698
|
953
|
Indonesia
|
6.470
|
4.169
|
644
|
66.374
|
33.958
|
512
|
Ấn Độ
|
51.330
|
16.447
|
320
|
218.304
|
69.363
|
318
|
Tây Ban Nha
|
-
|
-
|
-
|
575.025
|
527.717
|
918
|
Hy Lạp
|
23.839
|
10.088
|
423
|
157.472
|
72.300
|
459
|
Mexico
|
-
|
-
|
-
|
190.588
|
75.233
|
395
|
Morocco
|
3.478.548
|
1.814.134
|
522
|
15.882.574
|
8.714.276
|
549
|
Tây Sahara
|
-
|
-
|
-
|
100.154
|
57.135
|
570
|
Mauritania
|
762.385
|
431.934
|
567
|
10.661.709
|
6.523.821
|
612
|
Senegal
|
138.617
|
58.942
|
425
|
650.879
|
344.393
|
529
|
Ghana
|
-
|
-
|
-
|
88.641
|
46.507
|
525
|
Tổng
|
5.293.242
|
2.954.565
|
TB: 558
|
34.531.009
|
20.701.556
|
TB: 600
|