Tổng NK cá ngừ tươi và đông lạnh của Nhật Bản trong tháng 9/2013 đạt khoảng 19.299 tấn, trị giá 13.009 triệu yên, tăng 17% về khối lượng và 47% về giá trị so với tháng trước đó và so với cùng kỳ năm 2012 giảm 21% về khối lượng và 11% về giá trị.
NK cá ngừ tươi trong tháng 9 đạt 1.972 tấn, trị giá 2.253 triệu yên, tăng 3% về khối lượng và 8% về giá trị so với tháng trước đó. So với tháng 9/2012, giảm lần lượt 4% và 6%.
NK cá ngừ đông lạnh trong tháng 9 đạt 13.296 tấn, trị giá 10.756 triệu yên. Tăng 20% về khối lượng và 68% về giá trị so với tháng trước. So với tháng 9/2012, tăng 23% về khối lượng và 12% về giá trị.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ TƯƠI CỦA NHẬT BẢN, T1-9/2013/2012
|
Loài
|
KL (tấn)
|
Tăng/giảm (%)
|
GT (triệu yên)
|
Tăng/giảm (%)
|
2013
|
2012
|
2013
|
2012
|
Cá ngừ albacore
|
107
|
154
|
-31
|
76
|
112
|
-32
|
Cá ngừ vây vàng
|
7.383
|
9.284
|
-20
|
6.767
|
8.246
|
-18
|
Cá ngừ vằn
|
-
|
23
|
-
|
-
|
3
|
-
|
Cá ngừ mắt to
|
8.159
|
9.608
|
-15
|
7.794
|
8.942
|
-13
|
Cá ngừ vây xanh
|
2.902
|
2.426
|
+20
|
5.070
|
3.378
|
+50
|
Cá ngừ vây xanh phương nam
|
1.721
|
1.325
|
+30
|
2.949
|
2.679
|
+10
|
Tổng cộng
|
20.271
|
22.820
|
-11
|
22.656
|
23.361
|
-3
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH CỦA NHẬT BẢN, T1-6/2013/2012
|
Loài
|
KL (tấn)
|
Tăng/giảm (%)
|
GT (triệu yên)
|
Tăng/giảm (%)
|
2013
|
2012
|
2013
|
2012
|
Cá ngừ albacore
|
13.055
|
8.051
|
+62
|
3.623
|
2.403
|
+51
|
Cá ngừ vây vàng
|
27.775
|
38.101
|
-27
|
10.255
|
13.357
|
-23
|
Cá ngừ vằn
|
13.609
|
22.742
|
-40
|
2.341
|
3.437
|
-32
|
Cá ngừ mắt to
|
55.285
|
62.747
|
-12
|
32.674
|
46.089
|
-29
|
Cá ngừ vây xanh
|
1.504
|
7.19
|
+109
|
1.996
|
1.975
|
+1
|
Cá ngừ vây xanh phương nam
|
6.131
|
5.295
|
+16
|
9.121
|
9.756
|
-7
|
Tổng cộng
|
117.360
|
137.656
|
-15
|
61.011
|
77.017
|
-22
|