Lượng cập cảng: Tại Mercabarna - Tây Ban Nha, lượng cá ngừ tươi và lượng cá kiến tươi cập cảng giảm. Lượng cập cảng các loài cá ngừ và cá nhám khác tăng, đặc biệt là cá nhám tope đông lạnh và cá ngừ vây ngắn mako tươi. Tại Mercamadrid, lượng cá ngừ và cá nhám các loại cập cảng tăng. Lượng cá ngừ albacore còn đầu tươi và đông lạnh tăng đáng kể.
Pháp: Lượng cá ngừ albacore cập cảng Lorient giảm và cập cảng Les Sables D''Olonne tăng.
Giá: Giá cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8kg trên thị trường thế giới vẫn duy trì ở mức từ 1.800 USD đến 2.000 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng vẫn ở mức khoảng 2.150 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn ở mức 1.400 EUR/tấn và giá CFR cá ngừ vây vàng cỡ >10kg vẫn ở mức 2.450 EUR/tấn. Tại Mercamadrid, giá cá kiếm tươi và đông lạnh tăng. Trong khi giá cá ngừ tươi và đông lạnh giảm.
Tại Pháp, Giá cá ngừ albacore tại chợ đầu mối Lorient và Les Sables D''olonne giảm. Đặc biệt là gần đây, nguồn cung đang tăng đáng kể.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ALBACORE ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-7/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
10.074
|
19.264
|
1,91
|
Bồ Đào Nha
|
5.058
|
7.764
|
1,54
|
Pháp
|
742
|
1.709
|
2,30
|
Italia
|
257
|
1.056
|
4,11
|
Anh
|
117
|
371
|
3,18
|
Ba Lan
|
114
|
392
|
3,43
|
Hy Lạp
|
89
|
238
|
2,68
|
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ALBACORE ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-7/2013
|
Nước xuất xứ
|
KL (tấn)
|
GT (EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Bồ Đào Nha
|
949
|
2.144
|
2,26
|
Tây Ban Nha
|
578
|
724
|
1,25
|
Anh
|
59
|
60
|
1.02
|
Pháp
|
52
|
102
|
1.97
|
Hà Lan
|
24
|
106
|
4.37
|