Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 8/2013 nước này NK 955 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá trên 4,4 triệu USD, tăng 52% về khối lượng và 73% về giá trị CIF so với tháng 7/2013; tăng 119% về khối lượng nhưng giảm 55% về giá trị so với tháng 8/2012.

Giá NK trung bình tháng 8/2013 đạt 4,62 USD/kg, tăng 14% so với tháng 7/2013 (4,06 USD/kg) nhưng giảm 29% so với tháng 8/2012 (6,52 USD/kg).

Mauritania là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Trung Quốc trong tháng 8/2013 với 735 tấn, chiếm 77% tổng NK với  giá trung bình 4,99 USD/kg, CIF. Tiếp đến Nhật Bản chiếm 10% với giá trung bình 4,58 USD/kg, C&F.

Xuất khẩu: Tháng 8/2013, XK đạt 2.533 tấn, trị giá trên 17,8 triệu USD, giảm 31% về khối lượng và 18% về giá trị FOB so với tháng 7/2013; giảm 5% về khối lượng và 10% về giá trị so với tháng 8/2012. Giá XK trung bình 7,06 USD/kg, giảm 6% so với tháng 7/2013 (7,51 USD/kg) và 5% so với tháng 8/2012 (7,41 USD/kg).

Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc trong tháng 8/2013, chiếm 64% tổng XK với giá trung bình 5,32 USD/kg, FOB. Nhật Bản tăng NK từ Trung Quốc, chiếm 21% tổng XK với giá 10,01 USD/kg, FOB.

Tháng 8/2013, Trung Quốc XK 1.268 tấn sản phẩm bạch tuộc chế biến, trị giá 10,6 triệu USD với giá trung bình 8,37 USD/kg, FOB. Tám tháng đầu năm, nước này XK 10.624 tấn sản phẩm bạch tuộc, trị giá gần 88 triệu USD với giá trung bình 8,28 USD/kg.

Tám tháng đầu năm 2013, Trung Quốc NK 26,6 triệu USD bạch tuộc và XK 292,2 triệu USD các sản phẩm bạch tuộc. Thặng dư thương mại đạt 265,6 triệu USD.

Nhập khẩu bạch tuộc vào Trung Quốc

Xuất xứ

KL (tấn)

Tăng, giảm (%)

GT, CIF  (nghìn USD)

Tăng, giảm (%)

T8/2013

T8/2012

T8/2013

T8/2012

Mauritania

735

41

+17 lần

3.667,7

353,4

+938

Nhật Bản

92

45

+104

421,4

371,3

+13

Tây Ban Nha

0,5

159

-99,7

9,3

1.520

-99,4

6 nước khác

127,5

192

-34

313,8

604,5

-48

Tổng

955

437

+119

4.412,1

2.849,2

+55

 

Xuất khẩu bạch tuộc đã chế biến của Trung Quốc

Thị trường

KL (tấn)

GT, FOB  (nghìn USD)

T8/2013

T1 - T8/2013

T8/2013

T1 - T8/2013

 Nhật Bản

654

5.955

6.278,4

49.188,3

Hàn Quốc

350

2.576

1.606,5

11.875,4

Hồng Kông

135

1.367

1.736,1

17.716,3

Các TT khác

129

726

992,2

9.187

Tổng

1.268

10.624

10.613,2

87.966,7

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556