Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 9/2013, nước này NK trên 3.979 tấn bạch tuộc các loại, trị giá hơn 2.415 triệu yên (khoảng 24,4 triệu USD), giảm 9% về khối lượng và 3% về giá trị so với tháng 8/2013; tăng 69% về khối lượng và 47% về giá trị so với tháng 9/2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với trên 2.882 tấn (72%), trị giá trên 1.705 triệu yên (khoảng 17,2 triệu USD).
Giá NK trung bình 607 yên/kg (khoảng 6,13 USD/kg), CIF.
Chín tháng đầu năm 2013, nước này NK trên 42.904 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 25.605 triệu yên (khoảng 265 triệu USD), tăng 39% về khối lượng và 1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với trên 33.958 tấn (79%), trị giá trên 19.601 triệu yên (khoảng 202,9 triệu USD). Giá NK trung bình 597 yên/kg (khoảng 6,18 USD/kg).
Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản
|
Xuất xứ
|
T9/2013
|
T1 – T9/2013
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá
(yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá
(yên/kg)
|
Trung Quốc
|
607.148
|
426.979
|
703
|
4.696.924
|
3.745.845
|
798
|
Việt Nam
|
353.405
|
220.535
|
624
|
2.655.821
|
1.582.671
|
596
|
Thái Lan
|
69.592
|
29.688
|
427
|
713.262
|
290.564
|
407
|
Malaysia
|
7.860
|
3.466
|
441
|
77.196
|
32.310
|
419
|
Philippines
|
7.179
|
8.427
|
1.174
|
59.515
|
58.794
|
988
|
Indonesia
|
10.020
|
4.391
|
438
|
76.394
|
38.349
|
502
|
Ấn Độ
|
39.000
|
14.400
|
369
|
292.836
|
95.836
|
327
|
Tây Ban Nha
|
14.614
|
6.105
|
418
|
601.736
|
538.486
|
895
|
Hy Lạp
|
-
|
-
|
-
|
180.326
|
82.540
|
458
|
Mexico
|
2.910
|
2.078
|
714
|
193.498
|
77.311
|
400
|
Morocco
|
514.209
|
339.018
|
659
|
17.620.246
|
9.694.804
|
550
|
Tây Sahara
|
-
|
-
|
-
|
100.154
|
57.135
|
570
|
Mauritania
|
2.286.434
|
1.333.281
|
583
|
14.682.158
|
8.833.538
|
602
|
Senegal
|
66.634
|
27.259
|
409
|
854.766
|
426.406
|
499
|
Ghana
|
-
|
-
|
-
|
88.641
|
46.507
|
525
|
Kenya
|
-
|
-
|
-
|
10.576
|
4.866
|
460
|
Tổng
|
3.979.005
|
2.415.627
|
TB: 607
|
42.904.049
|
25.605.962
|
TB: 597
|