Lượng cập cảng: Tại Mercabarna – Tây Ban Nha, trong tuần từ 14-20/10/2013, lượng cá ngừ và cá nhám các loại cập cảng giảm, trừ cá ngừ vây ngắn mako và cá kiếm tươi tăng. Lượng cá ngừ tươi cập cảng giảm rõ rệt. Tại Mercamadrid, lượng cá ngừ và cá nhám các loại cập cảng cũng giảm. Lượng cá kiếm tươi và đông lạnh cập cảng giảm rõ rệt.
Tại Pháp, lượng cá ngừ albacore tăng đáng kể so với tuần trước đó, đặc biệt là tại cảng Lorient.
Tại Italia, lượng cá ngừ nhỏ cập cảng tăng đáng kể, chủ yếu là tại Aci Trezza.
Giá: Giá cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức từ 1.820 đến 2.000 USD/tấn, tùy theo thị trường niêm yết. Giá cá ngừ vây vàng cũng tăng lên khoảng 2.150 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn và vây vàng cỡ >10kg vẫn duy trì ở mức 1.400 đến 2.450 USD/tấn.
Tại chợ bán buôn Mercamadrid, giá cá kiếm tươi và đông lạnh giảm. Giá cá ngừ albacore tươi và đông lạnh tăng. Giá cá nhám xanh vẫn giữ nguyên. Giá cá ngừ albacore tại chợ đầu mối tăng do nhu cầu tăng.
GIÁ EXW CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP, TUẦN 42, EUR/kg
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
<10
|
2,10
|
>10
|
2,45
|
Cá ngừ vằn
|
<1,8
|
1,30
|
1,8 – 3,4
|
1,40
|
>3,4
|
2,60
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 42, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
5,00 – 5,30
|
Cá ngừ vằn
|
4,50 – 5,20
|
NHẬP KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-8/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
77.466
|
158.673
|
2,05
|
Italia
|
19.110
|
46.613
|
2,44
|
Pháp
|
4.593
|
10.803
|
2,35
|
Bồ Đào Nha
|
2.260
|
4.347
|
1,92
|
Hy Lạp
|
843
|
1,458
|
1,73
|
Bỉ
|
129
|
348
|
2,70
|
Hà Lan
|
111
|
112
|
1,01
|
XUẤT KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-8/2013
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Bồ Đào Nha
|
6.754
|
20.210
|
2,99
|
Tây Ban Nha
|
4.876
|
12.530
|
2,57
|
Pháp
|
2.721
|
7.466
|
2,74
|
Italia
|
340
|
628
|
1,85
|
Hà Lan
|
18
|
53
|
2,87
|
Hy Lạp
|
14
|
32
|
2,25
|
Bỉ
|
4
|
4
|
1,01
|