Lượng cập cảng: Tại Mercabarna – Tây Ban Nha, trong tuần 45 (từ 28/10 đến 03/11/2013), lượng cá ngừ và cá nhám các loại cập cảng tăng so với tuần trước đó, trừ cá nhám tope tươi giảm. Đáng chú ý nhất là lượng cá ngừ tươi cập cảng tăng. Tại Mercamadrid, lượng cá ngừ vây ngắn mako tươi và đông lạnh cập cảng giảm, lượng cá kiếm cập cảng tăng.
Lượng cá ngừ albacore Ấn Độ Dương, cá ngừ ồ và cá kiếm cập cảng tại Italia tăng.
Giá: Giá cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8kg trên thị trường thế giới vẫn duy trì ở mức từ 1.820 đến 2.000 USD/tấn, tùy theo thị trường niêm yết. Giá cá ngừ vây vàng cũng tăng lên mức 2.150 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn ở mức 1.400 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10kg vẫn ở mức 2.500 EUR/tấn.
Tại Mercamadrid, giá cá ngừ và cá nhám các loại tăng, trừ các loại cá nhám xanh tươi vẫn giữ giá cũ. Giá các sản phẩm tăng do nhu cầu tăng cao, đặc biệt là đối với cá kiếm. Tại Mercabarna, giá các loài tăng không đáng kể.
Tại Pháp, giá cá ngừ albacore tại chợ đầu mối giảm do nguồn cung tăng.
GIÁ EXW CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP, TUẦN 46, EUR/kg
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
<10
|
2,40
|
>10
|
2,50
|
Cá ngừ vằn
|
<1,8
|
1,30
|
1,8 – 3,4
|
1,40
|
>3,4
|
2,60
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 46, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
5,00 – 5,30
|
Cá ngừ vằn
|
4,50 – 5,20
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ VÂY VÀNG ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-8/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
77.466
|
158.673
|
2,05
|
Italia
|
19.110
|
46.613
|
2,44
|
Pháp
|
4.593
|
10.803
|
2,35
|
Hy Lạp
|
2.260
|
4.347
|
1,92
|
Bỉ
|
843
|
1.458
|
1,73
|
Hà Lan
|
129
|
348
|
2,70
|
Đức
|
111
|
112
|
1,01
|
Bulgaria
|
27
|
61
|
2,24
|
Thụy Điển
|
23
|
72
|
3,1
|
Séc
|
22
|
95
|
4,33
|
Đan Mạch
|
10
|
57
|
5,69
|
Slovaquia
|
10
|
46
|
4,74
|
Luxembourg
|
7
|
30
|
4,01
|
Áo
|
5
|
19
|
3,52
|
Ba Lan
|
2
|
19
|
8,79
|
Anh
|
2
|
6
|
3,16
|
Malta
|
2
|
6
|
3,45
|
Letonia
|
2
|
9
|
5,56
|
Romania
|
2
|
9
|
6,07
|
Phần Lan
|
1
|
2
|
1,12
|
Cyprus
|
1
|
6
|
4,85
|
Lithuania
|
1
|
6
|
4,72
|
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ VÂY VÀNG ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-8/2013
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
50.676
|
90.434
|
1,78
|
Pháp
|
15.285
|
32.144
|
2,10
|
Bồ Đào Nha
|
1.472
|
3.554
|
2,41
|
Hà Lan
|
159
|
401
|
2,53
|
Đức
|
73
|
972
|
13,38
|
Đan Mạch
|
35
|
108
|
3,07
|
Anh
|
29
|
70
|
2,39
|
Bỉ
|
19
|
48
|
2,49
|
Séc
|
5
|
26
|
5,21
|
Italia
|
2
|
13
|
5,46
|
Letonia
|
1
|
6
|
4,33
|
Romania
|
1
|
11
|
10,87
|