Lượng cập cảng: Tại Mercamadrid – Tây Ban Nha, trong tuần 18 (từ ngày 28/4 – 4/5/2014), lượng cá ngừ tươi cập cảng tăng thêm khoảng 10 tấn và cá ngừ vây ngắn mako đông lạnh tăng thêm khoảng 0,3 tấn. Lượng cá ngừ vây ngắn mako tươi cập cảng giảm khoảng 2,7 tấn. Lượng cá nhám tope đông lạnh, cá nhám tope tươi và cá kiếm động lạnh cập cảng giảm, nhưng giảm ít hơn so với cá ngừ vây ngắn mako.
Tại Mercamadrid, đáng chú ý nhất là lượng cá kiếm đông lạnh cập cảng tăng và lượng cá kiếm tươi cập cảng giảm.
Tại Italia, trong tuần này, lượng cá nhám chó cập cảng giảm, trong khi lượng cá ngừ albacore, cá ngừ ồ và cá kiếm cập cảng tăng.
Giá Giá cá ngừ vằn trên thị trường thế giới vẫn ổn định ở mức như những tuần trước. Tại Bangkok, giá cá ngừ vằn ở mức 1.550 USD/tấn. Tại Manta, giá cá ngừ vằn được niêm yết ở mức 1.150 USD/tấn. Giá cá ngừ vằn từ Ấn Độ Dương được niêm yết ở mức 750 USD/tấn. Cá ngừ vằn Đại Tây Dương được niêm yết ở mức 930 EUR/tấn tại Abidjan.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn duy trì ở mức 900 EUR/tấn. Giá CFR cá ngừ vây vàng vẫn duy trì ở mức 2.500 EUR/tấn. Giá cá kiếm đông lạnh tăng so với tuần trước.
Tại Mercamadrid, giá cá ngừ albacore còn đầu tươi giảm khoảng 3,31 EUR/kg và giá cá ngừ albacore bỏ đầu tươi giảm khoảng 3,78 EUR/kg. Trong khi giá các loài khác vẫn ổn định.
Tại các chợ bán buôn của Italia, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương (5,88 – 9,5 EUR/kg), cá ngừ ồ (2,83 – 6,5 EUR/kg) và cá nhám chó giảm (7,59 – 8,02 EUR/kg).
GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA, TUẦN 19
|
Loài
|
Cỡ
|
Giá (EUR/kg)
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10 kg/con
|
2,50
|
> 10 kg/con
|
2,80
|
Cá ngừ vằn
|
< 1.8 kg/con
|
0,80
|
1.8 – 3.4 kg/con
|
0,90
|
> 3.4 kg/con
|
1,00
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 19, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
5,50 – 6,00
|
Cá ngừ vằn
|
4,20 - 5,00
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 18, EUR/kg
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,50
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,50
|
“
|
Cắt lát
|
5,50
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,00
|
“
|
50/70 kg
|
5,10
|
“
|
70/100 kg
|
5,20
|
“
|
> 100 kg
|
5,30
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-2/2014/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
Giá trung bình (EUR/kg)
|
2014
|
2013
|
2014
|
2013
|
Tây Ban Nha
|
796
|
503
|
4,61
|
4,96
|
Pháp
|
536
|
468
|
7,10
|
7,23
|
Anh
|
343
|
143
|
7,36
|
9,15
|
Hà Lan
|
228
|
135
|
6,84
|
7,70
|
Đức
|
115
|
158
|
6,93
|
7,56
|
Italia
|
95
|
127
|
7,23
|
8,79
|
Bỉ
|
81
|
218
|
7,06
|
9,76
|
Bồ Đào Nha
|
41
|
348
|
5,24
|
4,72
|
Đan Mạch
|
20
|
8
|
3,88
|
11,12
|
Thụy Điển
|
19
|
31
|
7,32
|
7,20
|
Croatia
|
14
|
|
3,99
|
|
Séc
|
11
|
5
|
10,31
|
8,90
|
Lithuania
|
2
|
13
|
9,39
|
8,34
|
Síp
|
1
|
1
|
4,85
|
14,75
|
Estonia
|
0
|
7
|
12,67
|
5,40
|
Ireland
|
0
|
1
|
3,60
|
4,78
|
Bulgaria
|
|
0
|
|
12,50
|
Slovaquia
|
|
1
|
|
6,63
|
Slovenia
|
|
22
|
|
9,26
|
Phần Lan
|
|
1
|
|
9,59
|
Hy Lập
|
|
0
|
|
25,10
|
Hungary
|
|
3
|
|
7,99
|
Letonia
|
|
6
|
|
10,67
|
Luxembourg
|
|
0
|
|
165,10
|
Malta
|
|
0
|
|
6,80
|
Ba Lan
|
|
13
|
|
7,57
|
Romania
|
|
4
|
|
20,66
|
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-2/2014/2013
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
Giá trung bình (EUR/kg)
|
2014
|
2013
|
2014
|
2013
|
Tây Ban Nha
|
754
|
721
|
15,23
|
4,21
|
Bỉ
|
47
|
5
|
5,03
|
4,55
|
Hà Lan
|
30
|
539
|
7,49
|
4,69
|
Pháp
|
19
|
21
|
13,32
|
10,41
|
Đức
|
4
|
27
|
14
|
13,61
|
Croatia
|
1
|
|
7,04
|
|
Estonia
|
1
|
0
|
10,56
|
48,9
|
Séc
|
1
|
1
|
15,17
|
12,22
|
Bỉ
|
0
|
119
|
6,88
|
9,45
|
Đan Mạch
|
0
|
12
|
4,18
|
7,02
|
Lithuania
|
0
|
|
7,85
|
|
Hy Lạp
|
|
0
|
|
19,3
|
Italia
|
|
4
|
|
19,05
|
Letonia
|
|
2
|
|
12,17
|
Bồ Đào Nha
|
|
0
|
|
7,8
|
Anh
|
|
37
|
|
5,66
|
Thụy Điển
|
|
0
|
|
39,9
|