Lượng cập cảng: Tại Mercabarna – Tây Ban Nha, trong tuần 19 (từ ngày 5-11/05/2014) lượng cá ngừ và cá nhám cập cảng các loại tăng thêm 8 tấn. Trong đó, đáng chú ý là lượng cá ngừ tươi cập cảng tăng mạnh nhất. Tại Mercamadrid, lượng cá ngừ albacore còn đầu đông lạnh và cá kiếm đông lạnh tăng mạnh nhất.
Tại Italia, lượng cá ngừ và cá nhám cập cảng các loại trong tuần này tăng.
Giá: Giá cá ngừ vằn trên thị trường thế giới trong tuần này vẫn duy trì ở mức như tuần trước. Tại thị trường Bangkok, giá cá ngừ vằn ở mức 1.150 USD/tấn. Tại các chợ Manta, giá cá ngừ vằn vẫn duy trì ở mức 1.150 USD/tấn. Cá ngừ vằn Đại Tây Dương được niêm yết ở mức 930 USD/tấn tại các chợ của Abidjan.
Giá cá ngừ vây vàng cũng tương tự. Tại Manta, giá cá ngừ vây vàng đang ở mức 2.300 EUR/tấn. Cá ngừ vây vàng Ấn Độ Dương được niêm yết ở mức 1.800 USD/tấn. Tại các chợ của Abidjan, giá cá ngừ vây vàng được niêm yết ở mức 1.900 EUR/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn duy trì ở mức 900 EUR/tấn. Giá CFR cá ngừ vây vàng vẫn duy trì ở mức 2.500 EUR/tấn. Giá cá kiếm đông lạnh tăng. Tại Mercamadrid, giá cá ngừ albacore tươi còn đầu được niêm yết ở mức 4 EUR/kg và cá ngừ albacore tươi bỏ đầu là 5,50 EUR/kg.
Tại các chợ đầu mối Italia, giá cá ngừ ồ giảm. Giá cá ngừ Đại Tây Dương, cá nhám chó và cá kiếm tăng.
GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA, TUẦN 20
|
Loài
|
Cỡ
|
Giá (EUR/kg)
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10 kg/con
|
2,50
|
> 10 kg/con
|
2,80
|
Cá ngừ vằn
|
< 1.8 kg/con
|
0,80
|
1.8 – 3.4 kg/con
|
0,90
|
> 3.4 kg/con
|
1,00
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 20, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
5,50 – 6,00
|
Cá ngừ vằn
|
4,20 - 5,00
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 18, EUR/kg
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,50
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,50
|
“
|
Cắt lát
|
5,50
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,00
|
“
|
50/70 kg
|
5,10
|
“
|
70/100 kg
|
5,20
|
“
|
> 100 kg
|
5,30
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ VẰN H&G VÀ NGUYÊN CON ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-2/2014/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
Giá trung bình (EUR/kg)
|
2014
|
2013
|
2014
|
2013
|
Tây Ban Nha
|
8.617
|
6.193
|
1,18
|
1,65
|
Bồ Đào Nha
|
1.242
|
1.924
|
1,28
|
1,98
|
Đan Mạch
|
2
|
|
2,55
|
|
Pháp
|
1
|
1
|
1,72
|
2,76
|
Bỉ
|
|
0
|
|
12,50
|
Đức
|
|
2
|
|
1,85
|
Hà Lan
|
|
0
|
|
10,10
|
Séc
|
0
|
|
10,35
|
|