Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT: Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020

11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT
01/03/2012
15/04/2012
Các Bộ khác
Ngày 1/3/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.

Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng là các đơn vị được giao thực hiện 7 nhiệm vụ từ khoản 1 đến khoản 7, Mục III, Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:

a) Ở Trung ương: Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có chức năng nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương.

b) Ở địa phương: Trung tâm giống; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân có chức năng nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống.

2. Đối tượng theo loại giống, gồm: Các giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản được ưu tiên đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo khoản 8, Mục III, Quyết định số 2194/QĐ-TTg trên.  

Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân phải sử dụng kinh phí Đề án giống đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; cuối năm và kết thúc dự án thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định hiện hành.

Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 8/3/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí nhà nước chi cho Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp và Thông tư số 56/2001/TTLT-BTC-BTS ngày 9/7/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Thủy sản hướng dẫn chế độ quản lý tài chính các dự án khuyến khích phát triển giống thủy sản do ngân sách nhà nước bảo đảm.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, giải quyết kịp thời./.

 


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
25/2024/TT-BTC 23/04/2024 08/06/2024 Thông tư Thông tư 25/2024/TT-BTC: Bãi bỏ Thông tư số 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam
12/2024/TT-BGTVT 15/05/2024 01/07/2024 Thông tư Thông tư 12/2024/TT-BGTVT: quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam
06/2024/TT-BNNPTNT 06/05/2024 Thông tư Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT: sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá
02/2024/TT-BKHCN 28/04/2024 01/06/2024 Thông tư Thông tư 02/2024/TT-BKHCN: quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
02/2024/TT-BKHCN 28/03/2024 01/06/2024 Thông tư Thông tư 02/2024/TT-BKHCN: quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
01/2024/TT-BNNPTNT 02/02/2024 11/03/2024 Thông tư Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT: bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ NN&PTNT và danh mục hàng hóa XNK phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực NN&PTNT
01/2024/TT-BNNPTNT 02/02/2024 20/03/2024 Thông tư Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT: bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ NN&PTNT và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực NN&PTNT.
01/2024/TT-BCT 15/01/2024 01/03/2024 Thông tư Thông tư 01/2024/TT-BCT: sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2016/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu