Công văn 18195/BTC-TCHQ: Hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan

18195/BTC-TCHQ
08/12/2015
Bộ Tài chính
Ngày 08/12/2015, Bộ Tài chính ban hành Công văn 18195/BTC-TCHQ hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan.

Theo đó, thủ tục nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế đối với trường hợp tờ khai đăng ký trước 01/4/2015 nhưng nộp hồ sơ hoàn thuế sau thời điểm này được thực hiện như sau:

- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế của các tờ khai nhập khẩu và xuất khẩu phát sinh trước 01/4/2015:

+ Nếu đã nộp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế theo Thông tư128/2013/TT-BTC thì tiếp tục giải quyết thủ tục hoàn thuế, không thu thuế theo Thông tư128/2013/TT-BTC .

+ Nếu chưa nộp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế thì hồ sơ, thủ tục hoàn thuế, không thu thuế thực hiện theo Thông tư 38/2015/TT-BTC .

- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế của các tờ khai nhập khẩu và xuất khẩu phát sinh từ 01/4/2015 thì hồ sơ, thủ tục hoàn thuế, không thu thuế thực hiện theo Thông tư 38/2015/TT-BTC .

- Về báo cáo quyết toán theo năm tài chính đối với hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu và DNCX (Điều 60):

Để doanh nghiệp có thể có số liệu báo cáo chính xác cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện như sau:

a) Số liệu trên bảng báo cáo quyết toán nguyên liệu, vật tư, thành phẩm sản xuất từ nguồn nhập khẩu: được lấy theo số liệu kế toán của doanh nghiệp;

b) Thời điểm để tính ngày chốt tồn nguyên vật liệu: là ngày kết thúc năm tài chính (ví dụ năm tài chính của doanh nghiệp bắt đầu từ 01/01/2015-31/12/2015 thì ngày chốt tồn nguyên vật liệu là ngày 31/12/2015);

c) Trị giá ghi trên bảng báo cáo quyết toán: là tổng trị giá của nguyên vật liệu nhập khẩu, thành phẩm được sản xuất từ nguồn nhập khẩu phát sinh trong năm tài chính (ví dụ trong năm tài chính từ 01/01/2015-31/12/2015 doanh nghiệp phát sinh 1000 tờ khai nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu thì ghi tổng trị giá của nguyên vật liệu nhập khẩu được ghi nhận trên sổ sách kế toán vào cột số (5) trên bảng báo cáo quyết toán nguyên liệu, vật tư, thành phẩm sản xuất từ nguồn nhập khẩu) theo mẫu số 15/BCQT/GSQL.

Về báo cáo quyết toán theo năm tài chính đối với hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu và DNCX (Điều 60), khác với và chưa đề cập đến Công văn số 16120 về việc nộp báo cáo quyết toán theo Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC đối với loại hình nhập nhập SXXK ban hành ngày 2/11/2015. Tuy nhiên, theo một đại diện của Tổng cục Hải quan thì Công văn số 16120 vẫn có hiệu lực áp dụng với hàng NK để SXXK.

Ngoài ra, Công văn này còn hướng dẫn xử lý thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế…


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
2538/CNN-CCPT 09/04/2024 Công văn Công văn 2538/CNN-CCPT: cập nhật Danh sách thị trường yêu cầu thẩm định, cấp chứng thư cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu đối với thị trường Moldova
708/CCPT-ATTP 15/04/2024 Công văn Công văn số 708/CCPT-ATTP: mẫu chứng thư cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Vương quốc Anh.
48/CV-VASEP 16/04/2024 Công văn Công văn 48/CV-VASEP: Báo cáo, đề xuất việc tham vấn & kiến nghị với CQTQ Nhật Bản về bất cập trong ngưỡng chấp nhận chỉ tiêu kháng sinh Doxycycline áp dụng trong kiểm soát thủy sản NK vào Nhật Bản
43/CV-VASEP 08/04/2024 Công văn Công văn 43/CV-VASEP: kiến nghị xem xét tháo gỡ vướng mắc liên quan đến H/C của nguyên liệu thủy sản NK từ New Zealand để chế biến xuất khẩu đi EU
47/CV-VASEP 15/04/2024 Công văn Công văn 47/CV-VASEP: Đề nghị bãi bỏ hạn ngạch đối với tôm Việt Nam nhập khẩu vào Hàn Quốc
44/CV-VASEP 08/04/2024 Công văn Công văn 44/CV-VASEP: báo cáo tình hình SX XK thủy sản và các vướng mắc, khó khăn, kiến nghị giải pháp tháo gỡ của DN thủy sản
2555/BNN-CCPT 09/04/2024 Công văn Công văn 2555/BNN-CCPT: Thực hiện công tác ATTP và chống khai thác IUU đối với tàu cá
37/CV-VASEP 25/03/2024 Công văn Công văn 37/CV-VASEP: góp ý Dự thảo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật