Lượng cập cảng: Tại chợ bán buôn Mercabarna, lượng cá nhám tope và cá ngừ mako vây ngắn tươi cập cảng tăng. Lượng cá nhám tope và cá kiếm đông lạnh cập cảng giảm. Lượng các loài cá ngừ và cá nhám khác cập cảng tăng. Tại Mercamadrid, lượng cá ngừ và cá nhám cập cảng tăng, chỉ có cá nhám xanh giảm.
Giá: Giá cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8kg tại Bangkok vẫn duy trì ở mức 1.900 – 2.050 EUR/tấn. Giá cá ngừ NK từ Seychelles ở mức 1.500 EUR/tấn và từ Abidjan ở mức 1.490 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng NK từ Seychelles giao tại tàu là 2.260 EUR/tấn và từ Abidjan là 2.400 EUR/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn ở mức 1.630 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10kg vẫn ở mức 2.450 EUR/tấn.
Giá thăn cá ngừ vằn làm sạch 1 lần vẫn ở mức 7,30 EUR/kg và giá cá ngừ vây vằng làm sạch kỹ vẫn ở mức 8,65 EUR/kg. Tại Mercamadrid, giá cá ngừ và cá nhám các loại giảm do nguồn cung tăng.
NHẬP KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-7/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Italia
|
7.891
|
22.034
|
2,79
|
Bồ Đào Nha
|
4.667
|
13.700
|
2,94
|
Tây Ban Nha
|
4.656
|
13.475
|
2,89
|
Pháp
|
4.129
|
10.701
|
2,59
|
Hy Lạp
|
362
|
758
|
2,10
|
Đức
|
47
|
117
|
2,47
|
XUẤT KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-7/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Bồ Đào Nha
|
6.365
|
18.615
|
2,92
|
Tây Ban Nha
|
4.857
|
12.377
|
2,55
|
Pháp
|
2.721
|
7.466
|
2,74
|
Italia
|
340
|
628
|
1,85
|
Hà Lan
|
18
|
53
|
2,87
|
Hy Lạp
|
14
|
32
|
2,25
|