Tại Thông tư này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đưa ra Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ này. Trong đó, bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản như sau:
Mục 6. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch (trang 32).
Mục 7. Bảng mã số HS đối với danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường (trang 58).
Mục 8. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện (trang 74).
Mục 9. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm (trang 76).
Mục 10. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu (trang 83).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.