Trong thời gian vừa qua, do nhiều nguyên nhân khách quan đã dẫn tới lượng container tồn tại bãi cảng Cát Lái tăng cao, ảnh hưởng lớn tới sản xuất chung của Tân cảng Sài Gòn và sản xuất kinh doanh của quý Hãng tàu, khách hàng. Để giải quyết tình trạng trên, đảm bảo năng suất giải phóng tàu và chất lượng dịch vụ cảng, Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn xin thông báo, kể từ ngày 15/07/2014, Tân cảng Sài Gòn sẽ điều chỉnh chính sách hạ bãi chờ xuất đối với container hàng tại cảng Cát Lái như sau:
1. Đối với container hàng khô thông thường, container hàng lạnh được vận chuyển đến cảng bằng đường bộ để hạ bãi chờ xuất hoặc đóng hàng tại bãi để xuất tàu tại cảng Cát Lái: Cảng tiếp nhận trước không quá 07 ngày so với thời điểm tàu cập cảng đã được hãng tàu đăng ký trước (ETA dài hạn).
2. Đối với container hàng quá khổ/quá tải, container hàng nguy hiểm được vận chuyển đến cảng bằng đường bộ để hạ bãi chờ xuất hoặc đóng hàng tại bãi để xuất tàu tại cảng Cát Lái: Cảng tiếp nhận trước không quá 03 ngày so với thời điểm tàu cập cảng đã được hãng tàu đăng ký trước (ETA dài hạn).
3. Đối với container hàng được vận chuyển đến cảng bằng đường thủy để hạ bãi chờ xuất hoặc đóng hàng tại bãi để xuất tàu tại cảng Cát Lái (trừ container hàng nguy hiểm): không bị hạn chế thời gian nêu trên, và áp dụng mức phụ thu như sau (đã bao gồm thuế GTGT):
3.1 Đối với container hàng khô thông thường:
Bảng 1
STT
|
Thời gian hạ bãi sớm hơn so với ETA
|
Mức phụ thu (đ/ngày)
|
Cont 20’
|
Cont 40’
|
1
|
Trong vòng 07 ngày
|
Không phụ thu
|
2
|
Từ 8 ngày – 12 ngày
|
50.000
|
100.000
|
3
|
Từ 13 ngày – 17 ngày
|
100.000
|
200.000
|
4
|
Từ 18 ngày – 20 ngày
|
150.000
|
300.000
|
5
|
Từ 21 ngày – 25 ngày
|
200.000
|
400.000
|
6
|
Trên 25 ngày
|
Không tiếp nhận
|
3.2 Đối với container hàng lạnh:
Bảng 2
STT
|
Thời gian hạ bãi sớm hơn so với ETA
|
Mức phụ thu (đ/ngày)
|
|
Cont 20’
|
Cont 40’
|
1
|
Trong vòng 07 ngày
|
Không phụ thu
|
|
2
|
Từ 8 ngày – 14 ngày: Trong điều kiện bến bãi tiếp nhận ñược, TTĐĐC sẽ quyết định việc tiếp nhận CTN vào bãi
|
Mức phụ thu (nếu CTN được tiếp nhận) :
|
|
200.000
|
400.000
|
3
|
Từ 15 ngày trở lên
|
Không tiếp nhận
|
3.3 Đối với container hàng quá khổ/quá tải (OOG):
Bảng 3
STT
|
Thời gian hạ bãi sớm hơn so với ETA
|
Mức phụ thu (đ/ngày)
|
Cont 20’
|
Cont 40’
|
1
|
Trong vòng 03 ngày
|
Không phụ thu
|
|
|
Mức phụ thu (nếu CTN được tiếp nhận) :
|
2
|
Từ 04 ngày – 07 ngày
|
200.000
|
400.000
|
3
|
Từ 8 ngày – 14 ngày : Trong điều kiện bến bãi tiếp nhận ñược, TTĐĐC sẽ quyết định việc tiếp nhận CTN vào bãi
|
400.000
|
600.000
|
4
|
Từ 15 ngày trở lên
|
Không tiếp nhận
|
4. Closing time đối với container hàng xuất tại Cảng Tân cảng và các ICD (Tân Cảng-Sóng Thần, Transimex, Tanamexco, Phúc long, Sotrans): Vẫn thực hiện như trước đây. Cụ thể: trước 12 giờ so với Closing time tại Cảng Cát Lái.
Thông báo này có hiệu lực thực hiện từ ngày 15/07/2014, thay thế thông báo số 411/TCT-KHKD ngày 15/11/2013. Những quy định trước đây trái với các nội dung trên sẽ bị hủy bỏ.