(vasep.com.vn) Năm 2012 Việt Nam XK thủy sản đi 156 thị trường. Top 10 thị trường chính gồm Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc & Hồng Kong, ASEAN, Australia, Canada, Mexico và Nga chiếm 85% giá trị XK.
Dưới đây là cơ cấu sản phẩm thủy sản XK sang 5 thị trường chính:
Mỹ: Vượt qua EU đứng đầu về NK thủy sản Việt Nam chiếm gần 19,4% tổng giá trị XK với tổng giá trị NK 1,19 tỷ USD, tăng 1,2% so với năm 2011.
Mỹ đứng đầu về NK cá ngừ của Việt Nam (chiếm 44% tổng giá trị XK cá ngừ) với doanh số năm 2012 ước đạt 245 triệu USD, tăng 43% so với năm 2011. Là thị trường tiêu thụ tôm và cá tra đứng thứ 2 sau EU. Trong đó NK tôm từ VN đạt khoảng 455 triệu USD, giảm 19% so với năm 2011, NK cá tra đạt khoảng 359 triệu USD, tăng 8% so với năm ngoái.
Cơ cấu sản phẩm thủy sản VN XK sang Mỹ năm 2012
|
Sản phẩm
|
GT (USD)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
Tôm
|
454.570.174
|
38,1
|
Cá tra
|
358.864.975
|
30,1
|
Cá ngừ
|
244.734.269
|
20,5
|
Cá các loại khác
|
64.010.841
|
5,4
|
Cua ghẹ và giáp xác khác
|
53.266.942
|
4,5
|
Mực và bạch tuộc
|
9.797.877
|
0,8
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
6.964.446
|
0,6
|
Tổng cộng
|
1.192.209.524
|
100,0
|
EU: Chiếm 18,5% giá trị XK thủy sản của Việt Nam. NK thủy sản từ Việt Nam liên tục giảm qua các tháng, cả năm đạt khoảng 1,135 tỷ USD, giảm 15% so với năm 2011. Trong đó, tôm giảm mạnh nhất (-24,5%) đạt 311 triệu USD, cá tra giảm 19% đạt 426 triệu USD, mực, bạch tuộc giảm 19% đạt 100 triệu USD. Riêng cá ngừ Việt Nam XK sang thị trường EU vẫn tăng trưởng tốt (+43%) với khoảng 114 triệu USD.
Cơ cấu sản phẩm thủy sản VN XK sang EU năm 2012
|
Sản phẩm
|
GT (USD)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
Cá tra
|
425.836.279
|
37,5
|
Tôm
|
311.737.002
|
27,5
|
Cá ngừ
|
113.831.307
|
10,0
|
Cá các loại khác
|
108.726.837
|
9,6
|
Mực và bạch tuộc
|
99.607.140
|
8,8
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
52.552.670
|
4,6
|
Cua ghẹ và giáp xác khác
|
23.023.906
|
2,0
|
Tổng cộng
|
1.135.315.141
|
100,0
|
Nhật Bản: Năm 2012, NK thủy sản từ Việt Nam đạt gần 1,10 tỷ USD, tăng 9,3% so với năm 2011. Là thị trường NK tôm lớn nhất của Việt Nam, nhưng năm 2012 đã dựng lên rào cản Ethoxyquin đối với tôm NK từ Việt Nam, khiến cho kết quả XK sụt giảm vào cuối năm. XK tôm sang Nhật cả năm đạt 618 triệu USD, tăng 1,7% so với năm 2011 do kết quả nửa đầu năm luôn tăng trên 20%. Ngoài ra, XK các mặt hàng chính khác như mực, bạch tuộc, cá ngừ và chả cá surimi vẫn duy trì tăng trưởng khả quan (13 - 33%)
Cơ cấu sản phẩm thủy sản VN XK sang Nhật Bản năm 2012
|
Sản phẩm
|
GT (USD)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
Tôm
|
617.747.203
|
56,3
|
Cá các loại khác
|
249.061.837
|
22,7
|
Mực và bạch tuộc
|
143.860.507
|
13,1
|
Cá ngừ
|
54.238.204
|
4,9
|
Cua ghẹ và giáp xác khác
|
21.379.923
|
1,9
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
7.935.017
|
0,7
|
Cá tra
|
2.886.765
|
0,3
|
Tổng cộng
|
1.097.109.455
|
100,0
|
Hàn Quốc: Chiếm 8,3% tỷ trọng XK thủy sản của Việt Nam, năm 2012 đạt giá trị NK từ Việt Nam 509 triệu USD, tăng 6,5%so với năm 2011. Là thị trường ổn định và tiềm năng đối với thủy sản Việt Nam, nhất là các mặt hàng mực, bạch tuộc, chả cá surimi, tôm và cá ngừ. Là thị trường đứng thứ 5 về tiêu thụ tôm của Việt Nam, chiếm gần 8% tỷ trọng, nhưng từ cuối năm 2012, Hàn Quốc đã áp dụng kiểm tra Ethoxyquin đối với tôm NK từ Việt Nam, vì vậy XK tôm sang thị trường này năm 2013 sẽ khó khăn hơn.
Cơ cấu sản phẩm thủy sản VN XK sang Hàn Quốc năm 2012
|
Sản phẩm
|
GT (USD)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
Tôm
|
171.400.264
|
33,7
|
Cá các loại khác
|
171.262.991
|
33,7
|
Mực và bạch tuộc
|
148.301.368
|
29,1
|
Cá ngừ
|
7.440.049
|
1,5
|
Cá tra
|
5.038.076
|
1,0
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
2.658.664
|
0,5
|
Cua ghẹ và giáp xác khác
|
2.657.131
|
0,5
|
Tổng cộng
|
508.758.544
|
100,0
|
Trung Quốc: Là thị trường đứng thứ 5, chiếm 6,7% tỷ trọng, đạt tăng trưởng khả quan trên 26%, trị giá 419 triệu USD, nhưng tiềm ẩn mối lo ngại cho Việt Nam, vì Trung Quốc đồng thời là đối thủ cạnh tranh của Việt Nam trên thị trường XK thủy sản, nhất là mặt hàng tôm. Trung Quốc đứng thứ 4 về NK tôm từ VN với 255 triệu USD, tăng 14%, chưa kể đến việc thương lái Trung Quốc thu gom tôm nguyên liệu qua đường tiểu ngạch, kể cả tôm có bơm chích tạp chất, gây xáo trộn thị trường tôm nguyên liệu trong nước, ảnh hưởng đến chất lượng tôm của Việt Nam.
Cơ cấu sản phẩm thủy sản VN XK sang Trung Quốc năm 2012
|
SẢN PHẨM
|
GT (USD)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
Tôm
|
255.431.528
|
60,9
|
Cá tra
|
72.966.792
|
17,4
|
Cá các loại khác
|
45.172.402
|
10,8
|
Mực và bạch tuộc
|
24.381.568
|
5,8
|
Cá ngừ
|
13.728.754
|
3,3
|
Cua ghẹ và giáp xác khác
|
5.887.836
|
1,4
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
1.607.921
|
0,4
|
TỔNG CỘNG
|
419.176.799
|
100,0
|