Thông tư số 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP

111/2013/TT-BTC
15/08/2013
01/10/2013
Các Bộ khác
Ngày 15/8/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 111/2013/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy đỊnh chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN.

 

Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định. Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau; Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam…

Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ; Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác; Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động; Thu nhập từ học bổng.

Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh

Mức giảm trừ gia cảnh được quy định cụ thể đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm; đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

Ngoài ra, Thông tư cũng quy định về nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh, người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.

Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng).

Trường hợp trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/10/2013. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về thuế TNCN do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này.

 


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
99/2025/TT-BTC 27/10/2025 01/01/2026 Thông tư Thông tư 99/2025/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp
57/2025/TT-BNNMT 11/09/2025 10/03/2026 Thông tư Thông tư 57/2025/TT-BNNMT: 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
49/2025/TT-BCT 09/09/2025 Thông tư Thông tư 49/2025/TT-BCT: quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định AKFTA do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
82/2025/TT-BTC 15/08/2025 01/10/2025 Thông tư Thông tư 82/2025/TT-BTC: bãi bỏ các Thông tư của Bộ Tài chính liên quan đến tài chính doanh nghiệp
44/2025/TT-BCT 07/07/2025 08/08/2025 Thông tư Thông tư 44/2025/TT-BCT: quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN – Australia – NewZealand (Hiệp định AANZFTA)
31/2025/TT-BNNMT 30/06/2025 08/08/2025 Thông tư Thông tư 31/2025/TT-BNNMT: quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục thực hiện kê khai giá do bộ nông nghiệp và môi trường quản lý
17/2025/TT-BNNMT 19/06/2025 01/07/2025 Thông tư Thông tư 17/2025/TT-BNNMT: quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
31/2025/TT-BNNM 30/06/2025 18/08/2025 Thông tư Thông tư 31/2025/TT-BNNMT: quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục thực hiện kê khai giá do bộ nông nghiệp và môi trường quản lý