Thông tư 07/2010/TT-BGTVT: Quy định về tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ đã công bố và các quy định về giới hạn xếp hàng hóa

07/2010/TT-BGTVT
11/02/2010
21/04/2014 11:26:57 SA
Các Bộ khác
Ngày 11/02/2010, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 07/2010/TT-BGTVT Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 28/3/2010.

 Theo qui định, các loại phương tiện trên phải thỏa mãn điều kiện về tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ đã công bố và các quy định về giới hạn xếp hàng hóa tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 của Thông tư. 

Cũng theo Thông tư 07/2010/TT-BGTVT, quy định chiều cao, chiều rộng, chiều dài được phép xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông như sau:

1. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.

Đối với xe tải thùng kín (có mui), chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với xe tải thùng hở (không mui); Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét với xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 5 tấn trở lên (ghi trong giấy đăng ký xe); Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét với xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe); Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét với xe có tải trọng thiết kế chở hàng dưới 2,5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe):

Đối với xe chuyên dùng và xe chở container: Chiều cao xếp hàng hóa (tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên) thực hiện theo lộ trình sau: Không quá 4,35 mét áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010; khi qua khu vực cầu chui, cầu vượt xe chỉ được phép chạy với tốc độ không quá 30 km/giờ. Không quá 4,2 mét áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự: Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.

Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.

Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,30 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,50 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy là 2,0 mét.

Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe; không được vượt quá 0,4m về mỗi bên bánh xe, không vượt phía trước và phía sau xe quá 1,0 mét.

Trường hợp bắt buộc phải vận chuyển hàng không thể tháo rời hoặc lưu hành phương tiện có tổng trọng lượng, kích thước vượt quá tải trọng hoặc khổ giới hạn của đường bộ, chủ phương tiện, người thuê vận tải hoặc người lái xe phải đề nghị cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe trước khi đưa phương tiện tham gia giao thông đường bộ. 


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
01/2025/TT-BLĐTBXH 10/01/2025 01/01/2025 Thông tư Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH: quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
89/2024/TT-BTC 25/12/2024 25/12/2024 Thông tư Thông tư 89/2024/TT-BTC: bãi bỏ một phần, toàn bộ một số thông tư trong lĩnh vực tài chính đất đai do bộ trưởng bộ tài chính ban hành trước ngày luật đất đai năm 2024, luật nhà ở năm 2023 có hiệu lực thi hành
45/2024/TT-BTNMT 31/12/2024 01/07/2025 Thông tư Thông tư 45/2024/TT-BTNMT: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
17/2024/TT-BNNPTNT 28/11/2024 15/01/2025 Thông tư Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT: sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở SX, KDTP nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT
12/2024/TT-BNNPTNT 01/11/2024 Thông tư Thông tư 12/2024/TT-BNNPTNT: sửa đổi Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản
46/2024/TT-NHNN 30/09/2024 20/11/2024 Thông tư Thông tư 46/2024/TT-NHNN: quy định việc áp dụng lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh NHNN), cá nhân tại TCTD, NHNN
15/2024/TT-BYT 19/09/2024 02/11/2024 Thông tư Thông tư 15/2024/TT-BYT: ban hành Danh mục thực phẩm, phụ gia TP và dụng cụ chứa đựng TP, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với TP
25/2024/TT-BTC 23/04/2024 08/06/2024 Thông tư Thông tư 25/2024/TT-BTC: Bãi bỏ Thông tư số 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam