Thị trường bột cá, dầu cá trên thế giới tuần 47
(vasep.com.vn) Na Uy: Cho đến tuần thứ 47, Na Uy đã dành 621.774 tấn cá cho sản xuất dầu cá, bột cá với mức giá trung bình là 2,94 NOK/kg, sản lượng giảm 13% so với cùng kỳ năm 2018.
Sản lượng khai thác được sử dụng để sản xuất bột cá, dầu cá của Na Uy, 2018-2019 (Đvt: Tấn)
|
Loài
|
2019
|
2018
|
Tăng/giảm %
|
Cá trích
|
74.677
|
56.327
|
+33%
|
Cá tuyết lam
|
350.551
|
453.986
|
-23%
|
Cá chình nhỏ
|
9.299
|
14.031
|
-34%
|
Cá trứng
|
2
|
97.305
|
-100%
|
Cá sandeel nhỏ
|
124.509
|
68.548
|
+82%
|
Cá pout Na Uy
|
54.774
|
20.099
|
+173%
|
Khác
|
7.962
|
5.946
|
+34%
|
Tổng
|
621.774
|
716.242
|
-13%
|
Trung Quốc: Vào đầu tuần 47, lượng tồn kho của Trung Quốc là 188.000 tấn. Khối lượng xuất kho lên tới 23.000 tấn trong tuần 46.
Giá trung bình bột cá tại các cảng chính của Trung Quốc, 2019
|
Chất lượng
|
Đvt: Nhân dân tệ/tấn
|
Tuần 47
|
Tuần 46
|
FAQ 65%
|
9.100
|
9.100
|
SD 68%
|
10.100
|
10.100
|
Pêru: Tình hình khai thác vẫn tốt. Mặc dù có một số doanh nghiệp đưa ra mức ra cao hơn, tuy nhiên các doanh nghiệp đăng ký đều đưa ra mức giá theo bảng tham chiếu phía dưới.
Giá FOB trung bình bột cá Pêru, 2019
|
Chất lượng
|
Đvt: USD/tấn
|
Tuần 39
|
Tuần 38
|
SD 68/10/10/4(1)/120/7.5/500
|
1.300
|
1.300
|
SD 67/10/10/5(2)/120/10/1000
|
1.250
|
1.250
|
SD 67/10/10/5(2)/120/10
|
1.200
|
1.200
|
SD 67/10/10/5(2)/150/10
|
1.150
|
1.150
|
FAQ 66/12/10/5/2
|
1.100
|
1.090
|
FAQ 65
|
1.050
|
1.040
|
Thị trường khác
Bột cá 67% của Chilê có giá 1.555 USD/tấn; Bột cá 70% của Đức và Iceland có giá FOB là 1.600 USD/tấn.
Dầu cá Pêru: Dầu cá thô Pêru có giá ở mức 1.850 USD/tấn.