Top nguồn cung cá ngừ chính cho Hàn Quốc, T1-T8/2024
(GT: nghìn USD)
|
Nguồn cung
|
T1-T8/2023
|
T1-T8/2024
|
Tăng, giảm (%)
|
TG
|
263.402
|
100.682
|
-62%
|
Việt Nam
|
9.464
|
18.992
|
101%
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
52.519
|
14.961
|
-72%
|
Tunisia
|
10.036
|
5.658
|
-44%
|
Maroc
|
14.769
|
6.034
|
-59%
|
Ý
|
45.088
|
12.036
|
-73%
|
Trung Quốc
|
2.998
|
3.847
|
28%
|
Tây Ban Nha
|
32.025
|
10.740
|
-66%
|
Malta
|
15.721
|
2.892
|
-82%
|
Thái Lan
|
2.015
|
3.564
|
77%
|
Libya
|
3.379
|
4.377
|
30%
|
Algeria
|
1.530
|
1.605
|
5%
|
Đài Bắc, Trung Quốc
|
2.753
|
3.252
|
18%
|
Pháp
|
59.585
|
5.296
|
-91%
|
Croatia
|
478
|
507
|
6%
|
Albania
|
96
|
249
|
159%
|
Australia
|
389
|
345
|
-11%
|
Nhật Bản
|
2.167
|
1.348
|
-38%
|
Seychelles
|
285
|
296
|
4%
|
Vanuatu
|
52
|
391
|
652%
|
Mauritius
|
129
|
74
|
-43%
|
Mexico
|
108
|
46
|
-57%
|
Bồ Đào Nha
|
957
|
44
|
-95%
|
Philippines
|
135
|
61
|
-55%
|
Mỹ
|
12
|
11
|
-8%
|
Sản phẩm cá ngừ nhập khẩu chính của Hàn Quốc, T1-T8/2024
(GT: nghìn USD)
|
Mã HS
|
Sản phẩm
|
T1-T8/2023
|
T1-T8/2024
|
Tăng, giảm (%)
|
Tổng NK
|
263.402
|
100.682
|
-62%
|
030487
|
Cá ngừ vằn/ sọc dưa phile đông lạnh
|
234.898
|
62.238
|
-74%
|
160414
|
Cá ngừ vây vàng đông lạnh
|
13.119
|
24.793
|
89%
|
030345
|
Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
|
6.616
|
4.068
|
-39%
|
030235
|
Cá ngừ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương tươi/ ướp lạnh
|
2.748
|
2.421
|
-12%
|
030344
|
Cá ngừ mắt to đông lạnh
|
526
|
974
|
85%
|
030236
|
Cá ngừ vây xanh phương Nam tươi/uớp lạnh
|
19
|
100
|
426%
|
030342
|
Cá ngừ vây vàng đông lạnh
|
3.471
|
2.539
|
-27%
|
030343
|
Cá ngừ vằn, bonito đông lạnh
|
1.119
|
2.807
|
151%
|
030234
|
Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh
|
4
|
0
|
-100%
|
030341
|
Cá ngừ albacore và cá ngừ vây dài đông lạnh
|
145
|
384
|
165%
|
030346
|
Cá ngừ vây xanh miền Nam đông lạnh
|
730
|
295
|
-60%
|
030349
|
Cá ngừ đông lạnh
|
7
|
61
|
771%
|
Nguồn: Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC)