Giá bột cá, dầu cá trên thế giới
(vasep.com.vn) Na Uy: Tuần thứ 38, Na Uy đã dành 572.157 tấn cá cho sản xuất dầu cá, bột cá với mức giá trung bình là 2,89 NOK/kg, sản lượng giảm 17% so với cùng kỳ năm 2018.
Sản lượng khai thác được sử dụng để sản xuất bột cá, dầu cá của Na Uy, 2018-2019 (Đvt: Tấn)
|
Loài
|
2019
|
2018
|
Tăng/giảm %
|
Cá trích
|
51.859
|
45.218
|
+15%
|
Cá tuyết lam
|
346.395
|
451.123
|
-23%
|
Cá chình nhỏ
|
6.074
|
12.058
|
-50%
|
Cá trứng
|
0
|
97.305
|
-100%
|
Cá sandeel nhỏ
|
124.509
|
68.548
|
+82%
|
Cá pout Na Uy
|
38.068
|
11.627
|
+227%
|
Khác
|
5.252
|
3.697
|
+42%
|
Tổng
|
572.157
|
689.576
|
-17%
|
Trung Quốc: Vào đầu tuần 39, lượng tồn kho của Trung Quốc là 280.000 tấn. Khối lượng xuất kho lên tới 39.000 tấn trong tuần 38.
Giá trung bình bột cá tại các cảng chính của Trung Quốc, 2019
|
Chất lượng
|
Đvt: Nhân dân tệ/tấn
|
Tuần 38
|
Tuần 37
|
FAQ 65%
|
9.200
|
9.400
|
SD 68%
|
9.950
|
10.100
|
Pêru: Nhiều doanh nghiệp đã hoàn thành sản xuất sản phẩm của vụ thu hoạch tiếp theo với giá thấp hơn một chút (khoảng 20-30 USD) so với giá của các doanh nghiệp ở bảng tham chiếu dưới.
Giá FOB trung bình bột cá Pêru, 2019
|
Chất lượng
|
Đvt: USD/tấn
|
Tuần 39
|
Tuần 38
|
SD 68/10/10/4(1)/120/7.5/500
|
1.320
|
1.350
|
SD 67/10/10/5(2)/120/10/1000
|
1.270
|
1.300
|
SD 67/10/10/5(2)/120/10
|
1.220
|
1.250
|
SD 67/10/10/5(2)/150/10
|
1.170
|
1.200
|
FAQ 66/12/10/5/2
|
1.070
|
1.100
|
FAQ 65
|
1.030
|
1.050
|
Thị trường khác
Bột cá 67% của Chilê có giá 1.520 USD/tấn; Bột cá 70% của Đức và Iceland có giá FOB là 1.820 USD/tấn.
Dầu cá Pêru: Dầu cá thô Pêru có giá ở mức 1.850 USD/tấn.