Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 1/2012, Trung Quốc NK 52 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá trên 951.400 USD, giảm 79% về khối lượng và 93% về giá trị so với tháng 12/2011; giảm 67% về khối lượng và 90% về giá trị so với cùng kỳ năm 2011. Giá NK trung bình đạt 5,25 USD/kg, CIF, giảm 12% so với tháng 12/2011 (5,25 USD/kg) và tăng 39% so với tháng 1/2011 (3,78 USD/kg).
Tháng 1/2012, Tây Ban Nha cung cấp nhiều nhất bạch tuộc cho Trung Quốc, chiếm 50% tổng khối lượng NK với 26 tấn, giá trung bình 2,00 USD/kg, C&F. Bắc Triều Tiên đứng thứ 2, chiếm 34% với giá trung bình 4,22 USD/kg, C&F.
|
NHẬP KHẨU BẠCH TUỘC VÀO TRUNG QUỐC, THÁNG 1/2012 SO VỚI THÁNG 1/2011
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
2012 so với 2011 (%)
|
GT,CIF (nghìn USD)
|
2012 so với 2011 (%)
|
|
Tháng 1/2012
|
Tháng 1/2011
|
Tháng 1/2012
|
Tháng 1/2011
|
|
Tây Ban Nha
|
26
|
76
|
-66%
|
52,0
|
532,0
|
-90%
|
|
Bắc Triều Tiên
|
3
|
20
|
-85%
|
12,7
|
51,6
|
-75%
|
|
Việt Nam
|
1
|
11
|
-91%
|
12,3
|
44,3
|
-72%
|
|
6 nước khác
|
22
|
50
|
-56%
|
14,1
|
323,5
|
-96%
|
|
Tổng
|
52
|
157
|
-67%
|
91,0
|
951,4
|
-90%
|
Xuất khẩu: Tháng 1/2012 Trung Quốc XK 5.139 tấn bạch tuộc, trị giá trên 37,0 triệu USD, tăng 33% về khối lượng và 51% về giá trị, FOB so với tháng 12/2011; tăng 15% về khối lượng và 57% về giá trị so với tháng 1/2011. Giá XK trung bình bạch tuộc đạt 7,19 USD/kg, FOB, tăng 14% so với tháng 12/2011 (6,32 USD/kg) và tăng 37% so với tháng 1/2011 (5,24 USD/kg).
|
XUẤT KHẨU BẠCH TUỘC CỦA TRUNG QUỐC, THÁNG 1/2012 SO VỚI THÁNG 1/2011
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
2012 so với 2011 (%)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
2012 so với 2011 (%)
|
|
Tháng 1/2012
|
Tháng 1/2011
|
Tháng 1/2012
|
Tháng 1/2011
|
|
Hàn Quốc
|
2.447
|
2.990
|
-18%
|
11.745,6
|
11.661,0
|
+1%
|
|
Nhật Bản
|
1.756
|
782
|
+125%
|
15.839,1
|
6.670,5
|
+137%
|
|
Mỹ
|
201
|
75
|
+168%
|
1.823,1
|
336,8
|
+441%
|
|
4 TT khác
|
735
|
638
|
+15%
|
7.542
|
4.833,2
|
+56%
|
|
Tổng
|
5.139
|
4.485
|
+15%
|
36.949,4
|
23.501,4
|
+57%
|
Tháng 1/2012, Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc, chiếm 48% tổng khối lượng XK với giá trung bình khoảng 4,80 USD/kg, FOB, tiếp đến là Nhật Bản chiếm 34% với giá trung bình 9,02 USD/kg, FOB.
Tháng 1/2012, Trung Quốc NK trên 91.000 USD bạch tuộc, CIF và XK trên 36,9 triệu USD bạch tuộc các loại, FOB, thặng dư thương mại đạt 36,8 triệu USD.
|
XUẤT NHẬP KHẨU BẠCH TUỘC CỦA TRUNG QUỐC 2011, 2012
|
|
Năm
|
Tháng 1
|
Nhập khẩu
|
Tăng, giảm so với năm trước (%)
|
Xuất khẩu
|
Tăng, giảm so với năm trước (%)
|
|
2012
|
Khối lượng (tấn)
|
52
|
-67%
|
5.139
|
-8%
|
|
Giá trị (nghìn USD)
|
91,0
|
-90%
|
36.949,4
|
+26%
|
|
2011
|
Khối lượng (tấn)
|
157
|
-96%
|
5.585
|
-86%
|
|
Giá trị (nghìn USD)
|
951,4
|
-94%
|
29.265,4
|
-81%
|
Nhật Bản