Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 3/2012, XK tôm các loại của nước này đạt 16.748 tấn, trị giá 122,1 triệu USD FOB, tăng hơn 2 lần cả về khối lượng lẫn giá trị so với tháng trước đó. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm ngoái, khối lượng giảm 12% và giá trị tăng 2%.
Giá XK trung bình tháng 3/2012 đạt 7,28 USD/kg, giảm 13% so với 8,39 USD/kg tháng 2/2012 và tăng 16% so với 6,26 USD/kg tháng 3/2011.
XK các sản phẩm tôm (trừ tôm HOSO và HLSO) trong tháng 3/2012 chiếm 29,2% (4.885 tấn) trong tổng XK tôm của Trung Quốc, giảm so với 41,5% (7.932 tấn) cùng kỳ năm ngoái.
Ba tháng đầu năm 2012, Trung Quốc XK 38.776 tấn, trị giá 308,8 triệu USD, giảm 18% về khối lượng và 4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2011. Giá XK trung bình 7,95 USD/kg, tăng 17,2% so với 6,79 USD/kg 3 tháng đầu năm 2011.
|
Xuất khẩu tôm của Trung Quốc, tháng 1 – 3/2012 và 2011
|
|
Tháng 1- 3
|
2012
|
2011
|
|
Loài
|
Sản phẩm
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn USD) FOB
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn USD) FOB
|
|
Tôm nước ấm
|
HOSO
|
3.482
|
8.218
|
3.032
|
3.487
|
|
HLSO
|
9.203
|
61.292
|
10.474
|
55.826
|
|
Tôm nước lạnh
|
HOSO
|
4.629
|
34.810
|
4.910
|
31.964
|
|
HLSO
|
10.001
|
98.010
|
10.069
|
81.660
|
|
Chế biến và đồ hộp
|
11.461
|
106.129
|
18.947
|
148.923
|
|
Tổng
|
38.776
|
308.458
|
47.432
|
321.860
|
|
Tăng, giảm (%)
|
-18
|
-4
|
|
|
Giá trung bình tôm xuất khẩu của Trung Quốc, tháng 1 - 3/2012, USD/kg FOB
