Tuần từ 29/10 – 2/11/2012, các nhà NK bắt đầu kết thúc các hợp đồng quan trọng để hoàn tất lượng dự trữ. Do nguồn cung 2 mặt hàng được tiêu thụ nhiều nhất trong các dịp lễ cuối năm tại Nhật Bản là tôm sú và tôm chân trắng cỡ lớn thiếu nên giá tăng.
Thị trường: Các sản phẩm tôm giá trị gia tăng đang được tiêu thụ tốt do vậy các nhà bán buôn đề nghị các nhà NK cố gắng đàm phán với nhà cung cấp để có được mức giá hợp lý hơn. Vì tôm Ấn Độ và Việt Nam hiện nằm trong “danh sách đen” liên quan đến hóa chất cấm nên Indonesia đang tranh thủ tận dụng cơ hội này.
Giá: Tuần từ 29/10 – 2/11/2012, giá tôm sú HLSO của Ấn Độ tiếp tục giảm so với trung tuần tháng 10, trong khi giá tôm Việt Nam tăng. Giá tôm Indonesia hầu hết các cỡ cũng tăng thêm từ 0,59 – 1,35 USD/kg.
|
Giá EXW tôm sú HLSO tại Nhật Bản, ngày 2/11/2012
|
|
HLSO (con/pao)
|
Tôm sú nuôi x 1,8 kg
|
|
Việt Nam
|
Ấn Độ
|
Indonesia
|
|
8/12
|
37,63
|
|
39,51
|
|
13/15
|
28,85
|
27,60
|
31,36
|
|
16/20
|
22,58
|
18,82
|
27,60
|
|
21/25
|
21,95
|
16,93
|
23,83
|
|
26/30
|
20,07
|
15,68
|
22,58
|
|
31/35
|
|
-
|
-
|
|
31/40
|
|
14,43
|
18,82
|
|
Giá tôm các loại tại Nhật Bản, ngày 2/11/2012, USD/hộp
|
|
HLSO
(con/pao)
|
Tôm thẻ biển
|
Tôm sú rằn
|
Tôm he
|
PUD
(con/pao)
|
Tôm chân trắng
|
|
Ấn Độ
|
Indonesia
|
Ấn Độ
|
Indonesia
|
Trung Quốc
|
Indonesia
|
|
x 2,0 kg
|
x 1,8 kg
|
x 2,0 kg
|
x 2,0 kg
|
x 1,8 kg
|
x 1,8 kg
|
|
8/12
|
41,39
|
41,39
|
41,39
|
|
26/30
|
25,72
|
20,70
|
|
13/15
|
34,50
|
34,50
|
37,63
|
67,74
|
31/40
|
23,21
|
18,82
|
|
16/20
|
26,97
|
25,72
|
27,60
|
52,68
|
41/50
|
21,95
|
17,56
|
|
21/25
|
21,95
|
23,21
|
21,32
|
43,90
|
51/60
|
20,70
|
16,31
|
|
26/30
|
18,82
|
18,82
|
20,07
|
32,61
|
61/70
|
19,44
|
15,68
|
|
31/35
|
17,56
|
-
|
18,19
|
-
|
71/90
|
16,93
|
15,05
|
|
31/40
|
-
|
16,56
|
-
|
30,11
|
-
|
-
|
-
|
|
36/40
|
16,06
|
-
|
15,05
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
41/50
|
15,30
|
14,68
|
|
26,34
|
-
|
-
|
-
|