Thị trường: Trong tuần 47 (21 - 27/11/2011), nguồn cung tôm cho Nhật Bản chủ yếu đến từ các nhà cung cấp truyền thống với lượng chào bán ít và lẻ tẻ.
Thị trường tôm sú HLSO có cải thiện với các sản phẩm tôm chất lượng cao đến từ Việt Nam. Thị trường tôm chân trắng HLSO khá sôi động. Người tiêu dùng Nhật Bản đã chuyển hướng sang tiêu thụ loài tôm này, đặc biệt là tôm xuất xứ Inđônêxia và Malaixia ngay cả trong các lễ hội.
Cuối tuần 47, đồng yên Nhật Bản giảm 0,17%, đứng ở mức 77,13 yên/USD.
Giá: Tuần 47 (21 - 27/11/2011), Ấn Độ chào bán tôm cỡ 8/12 - 31/40 với giá từ 18,30 - 7,60 USD/kg nhưng không hấp dẫn các nhà NK Nhật Bản.
Tarakan, Inđônêxia chào bán tôm sú HLSO chất lượng tiêu chuẩn với giá tương tự tuần trước. Tôm cỡ 16/20 có giá bán 15,30 USD/kg. Tôm chất lượng cao cỡ 6/8 - 41/50 giá từ 24 - 8,80 USD/kg.
Tuticorin, Ấn Độ chào bán tôm sú rằn HLSO cỡ 8/12 - 41/50 với giá từ 22,80 - 7,90 USD/kg. So với đầu tháng 11, tôm cỡ lớn giảm 0,2 USD/kg, tôm cỡ trung giảm 0,3 USD/kg và tôm cỡ nhỏ giảm 0,1 USD/kg.
| Giá CIF tôm sú và tôm sú rằn HLSO chào bán tại Nhật Bản, 25/11/2011, USD/kg |
| HLSO (con/pao) | Tôm sú nuôi | Tôm sú rằn |
| Ấn Độ | Inđônêxia | Ấn Độ (1,8 kg) |
| Cancutta | Tarakan (chất lượng tiêu chuẩn) | Tarakan (chất lượng cao) | Tôm biển |
| 6/8 | | | 24,00 | |
| 8/12 | 18,30 | 22,60 | 22,60 | 22,80 |
| 13/15 | 17,00 | 18,60 | 19,20 | 19,00 |
| 16/20 | 11,20 | 15,30 | 16,30 | 16,80 |
| 21/25 | 10,30 | 13,60 | 13,70 | 13,20 |
| 26/30 | 9,60 | 11,60 | 11,80 | 11,00 |
| 31/35 | - | - | 9,80 | - |
| 31/40 | 7,60 | 9,40 | 8,80 | 8,90 |
| 36/40 | | | | - |
| 41/50 | | | | 7,90 |