: Tuần đầu tháng 7/2013, thị trường tôm sú có nhiều biến động do giá tăng cao. Nguồn cung ít khiến người tiêu dùng Mỹ chuyển sang sử dụng các sản phẩm khác thay tôm sú. Tuy nhiên, các nhà NK vẫn tìm kiếm nguồn cung loài tôm này mặc dù không mấy thành công.
Thị trường:Theo các nhà quan sát, người tiêu dùng hiện ưu tiên xem xét giá cả hơn là khẩu vị.
Đối với thị trường tôm chân trắng, dự báo nửa cuối năm 2013 không thật sự có nhiều hứa hẹn. Dịch bệnh, biến đổi khí hậu, các vấn đề tài chính, thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp sẽ là những yếu tố cản trở NK tôm vào Mỹ.
Giá: Tuần đầu tháng 7/2013, Indonesia tăng giá bán tôm sú HLSO từ 0,05 – 0,1 USD/pao. Giá tôm chân trắng trong tuần này ổn định.
|
Giá tôm chân trắng và tôm thẻ biển HLSO tại New York, ngày 5/7/2013, USD/pao
|
|
Cỡ (con/pao)
|
Tôm thẻ biển
|
Tôm chân trắng
|
|
Thái Lan
|
Ấn Độ
|
Mexico
|
Peru
|
Ecuador
|
Indonesia
|
|
<10
|
|
|
13,40
|
|
|
|
|
<12
|
|
|
11,60
|
|
|
|
|
13/15
|
|
|
7,40
|
|
|
7,50
|
|
16/20
|
|
6,05
|
7,10
|
6,80
|
|
6,00
|
|
21/25
|
5,65
|
5,70
|
6,50
|
6,15
|
|
5,65
|
|
26/30
|
5,30
|
5,10
|
5,20
|
5,10
|
|
5,40
|
|
31/35
|
-
|
|
3,80
|
4,80
|
|
-
|
|
36/40
|
4,80
|
|
3,60
|
3,95
|
4,25
|
4,85
|
|
41/50
|
3,95
|
|
3,30
|
3,85
|
4,20
|
4,25
|
|
51/60
|
39,00
|
|
3,20
|
3,80
|
4,00
|
4,05
|
|
61/70
|
|
|
|
3,75
|
|
|
|
71/90
|
|
|
|
3,35
|
|
|
|
Giá tôm sú HLSO tại New York, ngày 5/7/2013, USD/pao
|
|
Cỡ (con/pao)
|
Việt Nam
|
Indonesia
|
Thái Lan
|
Malaysia
|
Ấn Độ
|
|
4/6
|
|
|
|
14,75
|
|
|
6/8
|
15,25
|
15,70
|
|
-
|
|
|
8/12
|
10,50
|
10,80
|
|
10,80
|
|
|
13/15
|
7,10
|
7,05
|
6,80
|
7,05
|
5,95
|
|
16/20
|
6,10
|
6,25
|
-
|
6,25
|
5,75
|
|
21/25
|
5,80
|
6,00
|
4,80
|
6,00
|
5,50
|
|
26/30
|
|
5,70
|
|
5,70
|
5,20
|
|
31/40
|
|
4,70
|
|
4,70
|
|