Thị trường nội địa: Trong tuần 38 (17 - 23/9/2012), bang Louisiana vào vụ thu hoạch tôm, nguồn cung tôm nâu tại thị trường Mỹ ổn định. Tính đến cuối năm, không có lễ hội nào cần tiêu thụ một lượng lớn sản phẩm tôm.

Nguồn cung tôm chân trắng cỡ nhỏ và cỡ trung thiếu, các nhà phân phối hạ giá tôm cỡ 13/15.

Tôm sú và tôm chân trắng

Thị trường: Trong tuần 38, tình hình kinh tế tài chính chi phối nhu cầu tiêu thụ tôm. Mùa hè (thời điểm tiêu thụ tôm nhiều nhất) kết thúc trong khi thị trường tôm biến động không nhiều.

Lượng dự trữ tôm đủ cho tiêu thụ theo mùa. NK tôm vào Mỹ dự kiến đạt mức trung bình.

Các đơn đặt hàng cuối năm dự kiến bắt đầu cuối tháng 10, một số đơn giá sẽ được gửi tới các nhà cung cấp nước ngoài.

Trong khi đó, nguồn cung tôm hiện tại trên thế giới không nhiều. Sản lượng tôm Việt Nam bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. Tôm ở Ấn Độ bị ảnh hưởng bởi ngập úng.

Ecuador vẫn XK một lượng lớn tôm tuy nhiên mức thuế trong nước dự kiến sẽ đẩy giá tăng. Sản lượng khai thác tôm ở Mexico tiếp tục tăng.

Sản xuất tôm chân trắng ở Indonesia và Thái Lan thuận lợi nhưng sản xuất tôm sú gặp một số khó khăn.

Giá: Trong tuần 38, trước diễn biến ở thị trường Mỹ, giá EXW tôm sú HLSO ổn định.

Đối với sản phẩm tôm của Việt Nam, giá tôm cỡ 13/15 chỉ giảm 0,2 USD/kg để bán hàng tồn kho.

Giá tôm Ấn Độ và Malaysia không đổi. Giá tôm Indonesia giảm nhẹ ở 2 cỡ và tôm Thái Lan cỡ 26/30 tăng 0,2 USD/pao.

Tuần 38, giá tôm chân trắng HLSO ổn định mặc dù nhu cầu ít. Tôm cỡ 16/20 hết hàng, giá tôm các cỡ khác ổn định. Giá tôm từ các nguồn khác dao động.

Giá EXW New York tôm vùng Vịnh tuần 38 và 36 (3 – 9/9/2012), USD/pao

HLSO (con/pao)

Tôm chân trắng

Tôm nâu

Tuần 38

Tuần 36

Tăng, giảm (%)

Tuần 38

Tuần 36

Tăng, giảm (%)

< 10

9,40

9,60

-0,20

-

-

-

13/15

6,50

6,40

+0,10

7,35

7,35

0,00

16/20

5,75

5,65

+0,10

6,45

6,45

0,00

21/25

5,40

5,40

0,00

5,95

5,95

0,00

26/30

5,00

4,90

+0,10

5,45

5,45

0,00

31/35

4,70

4,60

+0,10

4,50

4,50

0,00

36/40

4,25

4,25

0,00

3,95

3,95

0,00

41/50

-

-

-

3,50

3,50

0,00

51/60

-

-

-

3,35

3,35

0,00

61/70

-

-

-

3,00

3,00

0,00

 

Giá EXW New York tôm sú HLSO, tính đến 20/9/2012

Cỡ (con/pao)

Tôm sú nuôi

Việt Nam

Indonesia

Thái Lan

Malaysia

Ấn Độ

4/6

14

15,45

-

14,75

-

6/8

12,20

11,80

-

-

12,50

8/12

10

11,35

-

10,50

10,25

13/15

7,50

7,25

7,60

7,50

7

16/20

6,85

5,60

-

5,85

5,80

21/25

5,45

4,95

4,90

5,15

4,90

26/30

4,50

4,90

4,70

4,70

4,70

31/35

-

-

-

-

-

31/40

-

4,10

-

4,45

4

 

Giá EXW New York tôm chân trắng HLSO, tính đến 20/9/2012

Cỡ (con/pao)

Tôm chân trắng nuôi

Thái Lan

Trung Quốc

Peru

Mexico (miền nam)

Mexico (miền trung)

Indonesia

< 10

-

-

-

12,85

-

-

< 12

-

-

-

11

-

-

13/15

-

-

-

8,10

7,65

7,50

16/20

-

4,70

4,90

6,15

5,80

4,65

21/25

4,25

4,40

4,60

5,10

4,90

4,25

26/30

4,15

4

4,30

4,50

4,45

3,95

31/35

3,80

-

3,75

3,80

3,75

3,80*

36/40

3,65

3,75

3,50

3,60

3,35

-

41/50

3,55

3,55

3,30

3,30

3,10

3,50

51/60

3,40

3,40

3,05

3,20

2,90

3,30

61/70

-

-

3

-

-

-

71/90

-

-

2,85

-

-

-

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556